lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Golcoxib_200mg_cb670c1d17.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giảm đau Golcoxib 200mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
- Chống viêm và giảm đau trong viêm khớp và viêm khớp dạng thấp. - Giảm đau trong phẫu thuật răng.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Chống viêm và giảm đau trong viêm khớp và viêm khớp dạng thấp. - Giảm đau trong phẫu thuật răng.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: - Viêm xương khớp: Uống 1 viên/lần/ngày. - Viêm khớp dạng thấp: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày. Trẻ em: không khuyến cáo dùng thuốc này Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Chống chỉ định
Không dùng ở người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với sulphonamide; suy thận hay Suy gan nặng; hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Thận trọng
- Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc Cox-2. - Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không sferoid vì có thé xảy ra sốc phản vệ. - Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuôi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hoá và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi. - Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này. Cần thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên. - Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib. - Vì chưa rõ celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại - trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường, lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại - trực tràng dự phòng khi cần. Ngoài ra, cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400-800 mg/ngày).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Nên tránh dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng thai kì cuối vì sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển hệ tim mạch của thai nhi. - Người cho con bú: Chưa rõ celecoxib có qua sữa người mẹ hay không. Vì thuốc có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ. Cần cân nhắc lợi hại khi dùng celecoxib điều trị cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100 - Tiêu hóa: Đau bụng ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. - Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. - Hệ thần kinh trung ương: Mắt ngủ, chóng mặt, nhức đầu. - Da: ban. - Chung: Đau lưng, phù ngoại biên. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 - Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phối, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch. - Tiêu hóa: tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột. - Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng đa, suy gan. - Huyết học: Giảm lượng tiêu cau, mat bach cau hat, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thé huyết cầu, giảm bạch cầu. - Chuyển hóa: Giảm glucose huyết. - Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng, tự sát. - Thận: Suy thậ cấp, viêm thận kẽ. - Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson. - Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác chung: celecoxib chuyên hóa chủ yếu qua cytochrom P4502C9 ở gan; vì vậy cần thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P4502C9. Ngoài ra, celecoxib còn ức chế cytochrom P4502D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyền hóa bởi P4502D6. Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin. Vì vậy cần chú ý đến tương tác khi dùng celecoxib đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Thuốc lợi tiểu: celecoxib có thê làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thê gia tăng. Aspirin: phối hợp aspirin với celecoxib có thể làm tăng tốc độ loét ống tiêu hóa hoặc các biến chứng khác. Fluconazol: dùng đồng thời celecoxib với fluconazole có thể dẫn đến tăng nồng độ celecoxib trong huyết tương. Nên bắt đầu điều trị celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời. Lithi: Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời lithi và celecoxib về các dấu hiệu độc của lithi và cần điều chỉnh liều celecoxib cho phù hợp. Warfarin: Dùng celecoxib đồng thời với warfarin có thể xảy ra các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin. Cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp.
Thành phần
- Hoạt chất: Celecoxib 200mg - Tá dược: Lactose; PVP K30; Natri starch glycolat; Magnesi stearat; Talc; Ethanol 96° vừa đủ 1 viên.
Dược lý
Dược lực học Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có các tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), dẫn đến làm giảm sự tạo thành các prostaglandin. Do không ức chế COX-1 nên celecoxib ít có nguy cơ gây các tác dụng phụ (ví dụ xuất huyết, viêm loét dạ dày, kéo dài thời gian chảy máu). Celecoxib có thể làm tăng nguy cơ huyết khối mạch máu ở một số bệnh nhân vì thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin (một chất kháng huyết khối) và không tác động đến thromboxan A2 (một chất dễ gây huyết khối). Ngoài ra, celecoxib còn có thể ngăn chặn tăng sinh tế bào ung thư đại tràng và làm giảm kích thước polyp đại trực tràng. Động lực học Hấp thu Celecoxib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống celecoxib với thức ăn có nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1 – 2 giờ và làm tăng 10 - 20% AUC. Có thể dùng celecoxib khi ăn hoặc xa các bữa ăn. Phân bố Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg), thuốc phân bố nhiều vào mô, phân bố vào sữa mẹ. 97% celecoxib gắn với protein huyết tương. Chuyển hóa Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu trong gan bởi isoenzym CYP450 2C9 thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thải trừ Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.
Quá liều
Nếu quên liều thì bạn có thể bỏ qua hoặc uống càng sớm càng tốt. Nếu quá liều gây khó chịu, buồn nôn, người mệt mỏi, giảm thị lực hay các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe khác thì cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị. Nếu uống một lượng lớn thuốc và bị ngộ độc nặng thì bác sĩ có thể áp dụng liệu pháp gây nôn hoặc dùng than hoạt hay thuốc tẩy thẩm thấu để loại bỏ Celecoxib ra khỏi cơ thể.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà