lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
A Member of Buymed Group
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Giảm đau, hạ sốt
    Thuốc hạ sốt
    Thuốc giảm đau hạ sốt Acemol 325mg chai 40 viên
    Thuốc giảm đau hạ sốt Acemol 325mg chai 40 viên
    Thuốc giảm đau hạ sốt Acemol 325mg chai 40 viên

    Thuốc giảm đau hạ sốt Acemol 325mg chai 40 viên

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc hạ sốt
    Thuốc cần kê toa:Có
    Dạng bào chế:Viên nén
    Thương hiệu:Nadyphar
    Số đăng ký:VD-16812-12
    Nước sản xuất:Việt Nam
    Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Acemol 325mg

    Paracetamol 325mg
    Tá dược: Tinh bột sắn, povidon, colloidal silicon dioxyd, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, bột talc vừa đủ 1 viên nén dài.

    2. Công dụng của Acemol 325mg

    Hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp: Cảm cúm, sốt, đau nhức.

    3. Liều lượng và cách dùng của Acemol 325mg

    Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
    Người lớn: Mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày 3 lần hoặc cách 4 giờ.
    Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 - 3 lần.

    4. Chống chỉ định khi dùng Acemol 325mg

    Quá mẫn với paracetamol.
    Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

    5. Thận trọng khi dùng Acemol 325mg

    Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay.
    Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol.
    Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra đối với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
    Thận trọng với bệnh nhân thiếu máu từ trước. Suy giảm chức năng gan hoặc thận.
    Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
    Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

    6. Tác dụng không mong muốn

    Khi sử dụng thuốc Acemol 325 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
    Không xác định tần suất ADR:
    Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
    Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, hiếm khi giảm tiểu cầu.
    Khác: Dị ứng, phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay, độc với thận.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR
    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    7. Tương tác với các thuốc khác

    Dùng đồng thời với các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng độc tính đối với gan.
    Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên paracetamol được dùng khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin và dẫn chất indandion.

    8. Dược lý

    Dược lực học
    Paracetamol (acetaminophen hay n - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.
    Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
    Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do gãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
    Paracetamol với liều điều trị, ít có tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase và prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
    Dược động học
    Dạng thuốc uống được hấp thu nhanh hoàn toàn.
    Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương đạt nồng độ tối đa sau 30 - 60 phút. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1,25 giờ đến 3 giờ.
    Paracetamol được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa và được khử nhanh chóng bởi glutathion. Ngộ độc do chất chuyển hóa này tăng lên khi dùng liều cao.
    Paracetamol chuyển hóa ở gan, đào thải trong nước tiểu dưới dạng: Liên hợp với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) và một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl.

    9. Quá liều và xử trí quá liều

    Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính quan trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Khi dùng quá liều paracetamol, một chất chuyển hóa là N - acetylbenzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
    Dùng liều quá cao có thể gây phân hủy tế bào gan, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê, tử vong.
    Xử lý quá liều: Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống). Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
    Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
    Có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc các thuốc tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

    10. Bảo quản

    Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (10 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.7/5.0

    7
    3
    0
    0
    0
    MUA HÀNG
    A Member of Buymed Group

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU