lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Bivinadol_500mg_a727414a6f.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giảm đau, hạ sốt Bivinadol 500mg hộp 4 vỉ x 4 viên sủi
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 4 vỉ
Vỉ 4 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc giảm đau, hạ sốt
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
paracetamol
Dạng bào chế
hộp 4 vỉ x 4 viên sủi
Công dụng
- Làm giảm các triệu chứng đau cấp tính và mạn tính như: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau khớp và đau cơ. - Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm, cúm hay những bệnh có liên quan tới sốt.
Thương hiệu
BV Pharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Làm giảm các triệu chứng đau cấp tính và mạn tính như: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau khớp và đau cơ. - Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm, cúm hay những bệnh có liên quan tới sốt.
Liều lượng và cách dùng
Hòa tan viên thuốc sủi bọt vào 1 ly nước trước khi uống. Công thức viên sủi bọt thường có tác dụng nhanh và khi hòa tan trong nước sẽ cho một dung dịch trong và mùi vị dễ uống. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên, mỗi 4 – 6 giờ (đến tối đa 4 g/ngày). Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1/2 - 1 viên, mỗi 4 – 6 giờ tùy theo tuổi (tối đa 4 lần ngày khi cần). Không dùng quá 10 ngày cho người lớn và 5 ngày cho trẻ em mà không có hướng dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với paracetamol hay với bắt cứ thành phần nào của thuốc. Người bệnh thiếu hụt Glueose- 6 - phosphat dehydrogenase. Người bệnh nhiều lần thiếu máu hay có bệnh tim, thận hoặc gan.
Thận trọng
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, tuy nhiên đôi khi cũng có những phản ứng ngoài da như ban dát, sần ngứa và mày đay. Khi dùng kéo dài với liều lớn có thể gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu. - Dùng thận trọng cho người có bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dầu có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. - Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì có thê làm tăng độc tính trên gan. ` - Không được sử dụng thêm các thuốc khác có chứa paracetamol trong thời gian dùng thuốc đề tránh quá liều. - Thuốc nên được dùng thận trọng ở người suy chức năng gan và thận, cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng dài ngày hoặc khi bị suy thận. - Thuốc chứa paracetamol liều cao không nên sử dụng cho trẻ em dưới 7 tuổi. - Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven — Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được nguy cơ của paracetamol đôi với thai kỳ hoặc sự phát triển của phôi thai. Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thây có tác dụng không mong muốn nào ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng gì cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thính thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc liên quan. - Trong một số ít trường hợp paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thê huyết cầu. - Ít khi gặp buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch câu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. - Lạm dụng dài ngày có thể gây độc tính trên thận. - Hiếm gặp khi các phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. - Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. - Dùng cùng lúc với cholestyramin có thể gây giảm tốc độ hấp thu paracetamol. - Dùng cùng lúc paracetamol với cloramphenicol có thê gây tăng nông độ cloramphenicol trong máu. - Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thể làm tăng tính độc gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thành các chất độc hại. - Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc hại gan.
Thành phần
Paracetamol (acetaminophen) 500 mg và tá dược gồm: Natri starch glycolat A, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulfat, silie đioxyd dạng keo khan, talc, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, polyethylen 400, propylen glycol, titan dioxyd, màu hồ ponceau 4R lake vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Dược lý
Mã ATC: N02B E01, Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt. Paracetamol (acetaminophen): là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau và hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin nhưng không có hiệu quả trị viêm. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol thường được dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của aspirin.
Quá liều
Các triệu chứng quá liều paracetamol bao gồm: tái nhợt, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể biểu hiện rõ 12 - 48 giờ sau khi uống thuốc. T rong trường hợp ngộ độc tốn thương an nặng, có thể tiến triển thành bệnh não, hôn mê và tử vong. Xử trí: Cần rửa dạ đày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, N-acetyleystein. Nếu không có N -acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra than hoạt hoặc thuôc xổ muối cũng có khả năng làm giảm hấp thu paracetamol.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà