- Công dụng/Chỉ định
- Colocol sachet 150 với hoạt chất là paracetamol ở dạng gói thuốc cốm, hương cam pha để uống đượcchỉđịnh hạ sốt, giảm đau cho trẻ em cân nặng 8 đến 30kg (6 tháng đến 11 tuổi).
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng Colocol sachet 150 được tính theo cân nặng của trẻ:
- Trẻ cân nặng từ 8 đến 12kg (khoảng 6 đến 24 tháng tuổi): Mỗi lần dùng một gói 150mg. Nếu cần, dùng nhắc lại sau 6 giờ nhưng không quá 4 gói trong một ngày.
- Trẻ cân nặng từ 13 đến 15kg (khoảng 2 đến 5 tuổi): Mỗi lần dùng một gói 150mg. Nếu cần, dùng nhắc lại sau 4 giờ nhưng không quá 6 gói trong một ngày.
- Trẻ cân nặng từ 16 đến 24kg (khoảng 4 đến 9 tuổi): Mỗi lần dùng hai gói 150mg. Nếu cần, dùng nhắc lại sau 6 giờ nhưng không quá 8 gói trong một ngày.
- Trẻ cân nặng từ 25 đến 30kg (khoảng 8 đến 11 tuổi): Mỗi lần dùng hai gói 150mg.
Nếu cần, dùng nhắc lại sau 4 giờ nhưng không quá 12 gói trong một ngày.
*Cách dùng:
- Colocol sachet 150 được bào chế dưới dạng gói thuốc cốm, hương cam pha để uống thích hợp cho trẻ.
- Hoà tan phần cốm thuốc trong gói vào khoảng 15ml nước đun sôi để nguội hoặc các đồ uống khác như sữa, nước hoa quả, sau đó cho trẻ uống
- Ngoài ra nếu trẻ sốt trên 38.5 độ, hãy làm những bước sau để tăng hiệu quả thuốc:
+ Cởi bỏ bớt áo quần cho trẻ
+ Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
+ Không để trẻ ở nơi quá nóng.
+ Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm có nhiệt độ thấp hơn 2oC so với thân nhiệt của trẻ.
- Tần suất và thời gian dùng Colocol sachet 150: Can có khoảng cách giữa các lần uống thuốc, khoảng thời gian thích hợp là 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ. Trong trường hợp bệnh thận nặng, khoảng cách giữa các lần ít nhất là 8 giờ.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Thận trọng
- - Hỏi ý kiến bác sỹ xem có thể dùng paracetamol hay thuốc giảm đau/giảm sốt khác hoặc bất kỳ thuốc gì có chứa paracetamol nếu hàng ngày bạn uống từ 3 ly rượu trở lên.
Paracetamol có thể làm tổn thương gan.
Thận trọng khi dùng cho người bệnh có thiếu máu từ trước, người suy gan, suy thận nặng.
Ngưng dùng thuốc và hỏi ngay ý kiến bác sỹ nếu:
+ Đau nặng hơn và kéo dài hơn 10 ngày.
+ Sốt cao hơn kéo dài hơn 3 ngày.
+ Xuất hiện thêm các triệu chứng khác.
+ Xuất hiện ban đỏ sưng tấy.
Những biểu hiện trên có thể báo hiệu một chứng bệnh trầm trọng.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-.Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng Paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Da:ban
Dạ dày- ruột: buồn nôn, nôn.
Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Khác: phản ứng quá mẫn
Những biểu hiện trên có thể báo hiệu một chứng bệnh trầm trọng.
- Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính đối với gan của Paracetamol.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
- Thành phần
- - Paracetamol 150mg
- Tá dược: Đường kính trắng, Aspartame, PVP K30, Cồn 96%, Calcium carbonate, hương cam vừa đủ 1 gói
- Dược lý
- Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày.
Thành phần Vitamin C là một chất chống oxy hóa mạnh, giúp tăng sức đề kháng, giúp mau bình phục.
Dược động học
Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
- Quá liều
- Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7.5 -10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Biểu hiện của ngộ độc nặng Paracetamol: ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
Cách xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol.
Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.