lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau hạ sốt cho trẻ em Efferalgan 250mg hộp 12 gói

Thuốc giảm đau hạ sốt cho trẻ em Efferalgan 250mg hộp 12 gói

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol
Dạng bào chế:Bột sủi bọt
Thương hiệu:Bristol-Myers Squibb
Số đăng ký:VN-5345-10
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Efferalgan 250mg có tác dụng giảm đau, hạ sốt và đặc biệt an toàn với trẻ từ 17 – 50kg. Thuốc được Công ty UPSA SAS của Pháp sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến. Sau đây Medigo sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần biết về thuốc Efferalgan 250mg.

1. Thuốc Efferalgan 250mg là thuốc gì?

Efferalgan 250mg là thuốc giảm đau, hạ sốt dạng bột sủi bọt dành cho trẻ em với cân nặng từ 17 – 50kg. Trong thành phần chính của thuốc có Paracetamol – hoạt chất có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm nhẹ, tuy nhiên không làm ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị như các thuốc kháng viêm non-steroid.

Thuốc Efferalgan 250mg được chỉ định sử dụng để điều trị các triệu chứng đau và/hoặc sốt. Bao gồm nhức mỏi cơ, đau răng, cúm, đau đầu, đau bụng kinh…

Thuốc hạ sốt Efferalgan 250mg là sản phẩm của Công ty Dược phẩm UPSA SAS (Pháp). Dạng bào chế của thuốc là bột sủi bọt hòa tan với nước tạo thành dung dịch uống. Một hộp thuốc bao gồm 12 gói nhỏ, mỗi gói chứa hàm lượng Paracetamol 250mg.

2. Thành phần thuốc Efferalgan 250mg

  • Hoạt chất: Paracetamol 250 mg.
  • Thành phần khác: Acid citric khan, Natri hydrogen carbonat, Sorbitol, Natri cacbonat khan, Povidon, Natri docusat, Natri benzoat, Aspartam, Hương cam (một trong những thành phần của hương cam là maltodextrin: glucose), vừa đủ cho một gói 1,01 g.

3. Công dụng Efferalgan 250mg

Thuốc Efferalgan 250mg chứa paracetamol. Dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh. Thuốc dùng điều trị cho trẻ em cân nặng từ 17-50 kg.

4. Liều lượng và cách dùng

Thuốc Efferalgan 250mg dành cho trẻ em cân nặng từ 17 đến 50 kg (khoảng 5 tuổi đến 13 tuổi).

LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trinh bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem Cảnh báo và thận trọng trước khi dùng).

EFFERALGAN nên được dùng ở liều tư 10 -15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3 g.

Cân nặng
(kg)
Tuổi thích
hợp* (năm)
Hàm lượng
Paracetamol /
liều (mg)
Số gói/
liều dùng
Khoáng cách
tối thiểu dùng
thuốc (giờ)
Liều dùng
tối đa mỗi ngày
(gói)
17 đến < 255 đến < 725016

4

(1000 mg)

25 đến < 337 đến < 1025014

6

(1500 mg)

33 đến < 5010 đến < 1350026

8

(2000 mg)

≥ 501350024

12

(3000 mg)

≥ 50>13Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế

* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.

Suy thận

Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cảch tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc Efferalgan 250mg nên được điều chỉnh theo bảng sau:

Độ thanh thải CreatininKhoảng cách dùng thuốc
Cl ≥ 50ml/phút4 giờ
Cl 10-50 ml/phút6 giờ
Cl < 10ml/phút8 giờ

Suy gan

Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc Efferalgan 250mg.

Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:

  • Người lớn cân nặng dưới 50 kg.
  • Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
  • Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).
  • Nghiện rượu mạn tính.
  • Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
  • Mất nước.

Cách dùng và đường dùng

Thuốc Efferalgan 250mg dùng đường uống.

Đổ bột thuốc Efferalgan 250mg vào cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây), uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.

Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.

  • Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
  • Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
  • Không để trẻ ở nơi quá nóng
  • Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt cùa trẻ.

Tần suất và thời điểm dùng thuốc

Dùng thuốc Efferalgan 250mg đều tránh được những giao động về mức độ đau hay sốt.

Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.

Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem Liều dùng và cách dùng, Suy thận.

5. Chống chỉ định

Thuốc Efferalgan 250mg không được dùng trong những trường hợp sau:

  • Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
  • Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam.
  • Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).
  • Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).

6. Thận trọng

Cảnh báo

Thông báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ cho uống liều quá cao.

Thuốc này chứa paracetamol. Các thuốc khác cũng chứa hoạt chất này. Không dùng phối hợp những thuốc như vậy để tránh vượt quá liều hàng ngày được chi định (xem Liều dùng và Cách dùng).

Do có sorbitol nên thuốc Efferalgan 250mg không được sử dụng trong trường hợp không dung nạp với fructose (một bệnh di truyền chuyển hóa).

Bệnh nhân có hội chứng giảm hấp thu đường glucose và galactose không nên dùng thuốc này vì thuốc có chứa maltodextrin.

Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3 - 4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem Quá liều và cách xử trí).

Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:

  • Suy tế bào gan bao gồm hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình) (Xem Liều dùng và Cách dùng, Suy gan)
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút).
  • Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
  • Mất nước, giảm thể tích máu.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu cùa phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Thận trọng khi dùng

  • Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Trường hợp có bệnh gan nặng hoặc bệnh thận, phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol.
  • Ở bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối, cần nhớ là trong mỗi gói thuốc có chứa 93 mg natri để tính vào khẩu phần ăn hằng ngày.

7. Tác dụng không mong muốn

CŨNG NHƯ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC LOẠI THUỐC, THUỐC NÀY CÓ THỂ GÂY RA Ở MỘT SỐ NGƯỜI, NHỮNG PHẢN ỨNG Ở CÁC MỨC ĐỘ NẶNG HOẶC NHẸ

Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo trong theo dõi hậu mãi nhưng tỉ lệ xuất hiện (tần suất) chưa được biết.

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu, Giảm bạch cầu trung tính, Giảm bạch cầu
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, Đau bụng
  • Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, Phù Quincke, Quá mẫn
  • Thăm khám cận lâm sàng: Giảm chỉ số INR, Tăng chỉ số INR
  • Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, Ban đỏ, Phát ban
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson

8. Tương tác thuốc

Nếu bác sĩ chỉ định đo nồng độ acid uric hoặc đường huyết, bạn cần báo bác sĩ là con bạn đang dùng thuốc này.

ĐỂ TRÁNH TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC THUỐC, BẠN LUÔN PHẢI BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ BIẾT CÁC THUỐC KHÁC BẠN ĐANG DÙNG.

Ảnh hưởng của EFFERALGAN lên các thuốc khác

EFFERALGAN có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng với các thuốc khác.

Thuốc chống đông máu: Paracetamol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên EFFERALGAN

Sử dụng đổng thời với phenytoin có thể dẫn đến giảm hiệu quả của paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan. Những bệnh nhân đang điều trị bằng phenytoin nên tránh dùng paracetamol liều lớn và/hoặc kéo dài. Cần theo dõi bệnh nhân về dấu hiệu độc tính đối với gan.

Probenecid có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thải của paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của nó với acid glucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid.

Salicylamid có thể kéo dài thời gian bán thải (t1/2) của paracetamol.

Các chất gây cảm ứng enzym: cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các chất gây cảm ứng enzym gan như barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampicin và ethanol ... (xem Quá liều và cách xử trí).

9. Dược lý

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt với hoạt tính chống viêm nhẹ. Không giống như các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) truyền thống, paracetamol không ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị.

Cơ chế tác dụng: Cơ chế chính xác của tác dụng giảm đau và hạ sốt của paracetamol vẫn chưa được xác định. Cơ chế tác dụng có thể liên quan đến các tác dụng ở trung ương và ngoại biên.

Dược động học

Sự hấp thu:

Paracetamol khi uống sẽ được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống (Xem Các đặc tính dược lý, Dược động học, Các nhóm bệnh nhân đặc biệt).

Phân bố:

Paracetamol được phân bố nhanh vào hầu hết các mô.

Ở người lớn, thể tích phân bố của paracetamol khoảng 1-2 lít/Kg và ở trẻ em trong khoảng từ 0,7-1,0 lít/Kg.

Paracetamol không gắn kết mạnh với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan theo hai con đường chính tại gan: Liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric; Liên hợp với acid sulfuric nhanh chóng bão hòa khi dùng liều cao hơn nhưng vẫn trong phạm vi liều điều trị. Sự bão hòa của quá trình glucoronid hóa chỉ xuất hiện khi dùng liều cao hơn, gây độc cho gan.

Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa bởi cytochrom P450 tạo thành một chất trung gian có tính phản ứng cao (N-acetyl benzoquinoneimin), trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này sẽ được giải độc bằng khử glutathion và được đào thải qua nước tiểu sau khi liên hợp với cystein và acid mercapturic. Tuy nhiên, khi ngộ độc với liều cao paracetamol, lượng chất chuyển hóa có độc tính này tăng lên.

Thải trừ:

Các chất chuyển hóa của paracetamol chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, ở người lớn, khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (khoảng 60%) và liên hợp sulfat (khoảng 30%). Dưới 5% được thải trừ ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Suy thận:

Khi suy thận nặng, sự thải trừ paracetamol hơi chậm. Đối với các dạng liên hợp glucuronid và liên hợp sulfat, tốc độ đào thải chậm hơn ở người bị suy thận nặng so với người khỏe mạnh. Khoảng thời gian tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc là 6 giờ hoặc 8 giờ khi dùng paracetamol cho những bệnh nhân này (Xem Liều lượng và Cách dùng, Suy thận).

Suy gan:

Một số thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy sự suy giảm trung bình của chuyển hóa paracetamol ở bệnh nhân suy gan mạn tính, bao gồm cả xơ gan do rượu, như được thể hiện bởi sự tăng nồng độ paracetamol trong huyết tương và thời gian bán thải dài hơn.

Trong những báo cáo này, thời gian bán thải của paracetamol trong huyết tương có liên quan với giảm khả năng tổng hợp của gan, nên thận trọng khi sử dụng paracetamol ở bệnh nhân suy gan và chống chỉ định khi có bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt là viêm gan do rượu, do cảm ứng CYP2E1, dẫn đến tăng hình thành các chất chuyển hóa gây độc cho gan của paracetamol.

Người cao tuổi:

Ở các đối tượng cao tuổi, dược động học và chuyển hóa của paracetamol thay đổi nhẹ, hoặc không thay đổi. Không cần điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em:

Các thông số dược động học của paracetamol quan sát được ở trẻ nhỏ và trẻ em cũng tương tự như đã quan sát thấy ở người lớn, ngoại trừ thời gian bán thải trong huyết tương hơi ngắn hơn (khoảng 2 giờ) so với ở người lớn. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán thải trong huyết tương dài hơn so với ở trẻ nhỏ (khoảng 3,5 giờ).

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em đến 10 tuổi bài tiết chất liên hợp glucuronid ít hơn đáng kể và chất liên hợp sulfat nhiều hơn đáng kể so với người lớn. Tổng lượng bài tiết paracetamol và các chất chuyển hóa của nó là như nhau ở mọi lứa tuổi.

10. Quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ và đưa ngay đến bệnh viện trường hợp dùng quá liều hoặc nhỡ bị ngộ độc.

Dấu hiệu và triệu chứng:

Có thể gặp nguy cơ ngộ độc, đặc biệt ở người bệnh gan, ở bệnh nhân suy dinh dưỡng kéo dài và người dùng thuốc cảm ứng enzym. Đặc biệt, quá liều có thể dẫn đến tử vong trong những trường hợp này.

Những triệu chứng thường xuất hiện trong 24 giờ đầu, gồm buồn nôn, nôn, chán ăn, da tái, khó chịu và đổ mồ hôi.

Quá liều khi dùng một liều cao hơn 7,5g paracetamol ở người lớn, hoặc 140 mg/kg thể trọng ở trẻ em sẽ gây viêm và hủy tế bào gan, có thể gây hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục, kéo theo suy tế bào gan, nhiễm acid chuyển hóa và bệnh não dẫn tới hôn mê và tử vong.

Đồng thời, có tăng nồng độ transaminase gan (AST, ALT), lactate dehydrogenase và bilirubin cùng với giảm mức prothrombin, có thể xảy ra từ 12 – 48 giờ sau khi dùng thuốc. Các triệu chứng lâm sàng của tổn thương gan thường trở nên rõ rệt lúc ban đầu sau 1-2 ngày, và đạt tối đa sau 3 – 4 ngày.

Các biện pháp cấp cứu:

Đưa ngay đến bệnh viện.

Trước khi bắt đầu điều trị, phải lấy một ống máu càng sớm càng tốt để định lượng nồng độ paracetamol trong huyết tương nhưng không được sớm hơn 4 giờ sau khi uống paracetamol.

Đào thải nhanh lượng thuốc đã dùng bằng rửa dạ dày.

Liệu pháp giải độc chính là dùng nhưng hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, càng sớm càng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.

Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.

Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Cũng có thể dùng N-acetylcystein theo đường tĩnh mạch: Liều ban đầu là 150 mg/kg, pha trong 200ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút; sau đó truyền tĩnh mạch liều 50 mg/kg trong 500ml glucose 5% trong 4 giờ; tiếp theo là 100 mg/kg trong 1 lít dung dịch trong vòng 16 giờ tiếp theo.

Nếu không có dung dịch glucose 5% thì có thể dùng dung dịch natri clorid 0,9%. Tác dụng không mong muốn của N-acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngưng thuốc), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.

Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Điều trị triệu chứng:

Phải tiến hành làm xét nghiệm về gan lúc khởi đầu điều trị và nhắc lại mỗi 24 giờ. Trong hầu hết trường hợp, transaminase gan trở lại mức bình thường sau 1 - 2 tuần với sự phục hồi đầy đủ chức năng gan. Trong trường hợp quá nặng, có thể cần phải ghép gan.

11. Bảo quản Efferalgan 250mg

Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo. Tránh ẩm.

12. Hạn dùng

Thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em Efferalgan 250mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

13. Giá thuốc Efferalgan 250mg bao nhiêu?

Hiện nay giá thuốc Efferalgan 250mg được bán tại các hiệu thuốc trên Medigo rơi vào khoảng 4.500 – 6.000 đồng/gói. Để cập nhật giá bán chính xác, bạn chỉ cần truy cập app Medigo và đặt hàng tại hiệu thuốc gần nhất. Dược sĩ của chúng tôi sẽ chủ động liên hệ để tư vấn thêm để kê đơn, báo giá cho khách hàng.

14. Thuốc Efferalgan 250mg mua ở đâu?

Nhu cầu mua thuốc hạ sốt Efferalgan 250mg đang tăng cao nhưng trên thị trường vẫn còn nhiều hiệu thuốc không đạt chuẩn GPP đang hoạt động. Với mong muốn bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, ứng dụng đặt thuốc online Medigo đã ra đời.

Các nhà thuốc liên kết với Medigo luôn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn khắt khe về chứng nhận GPP và giấy phép kinh doanh. Medigo đóng vai trò như một “bộ lọc nhà thuốc” để người tiêu dùng có thể so sánh giá cả, lựa chọn đơn vị cung cấp thực sự uy tín.

Bất cứ khi nào có nhu cầu mua thuốc Efferalgan 250mg, bạn cũng có thể tiến hành đặt hàng trên Medigo. Chúng tôi phục vụ khách hàng 24/7 bất kể sáng sớm hay đêm khuya, mang lại sự an tâm về sức khỏe cho cả gia đình.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY