lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt EFFERHASAN 150mg hộp 30 gói

Thuốc giảm đau, hạ sốt EFFERHASAN 150mg hộp 30 gói

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Thuốc bột sủi bọt
Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
Số đăng ký:VD-22661-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của EFFERHASAN 150mg

Paracetamol 150mg

2. Công dụng của EFFERHASAN 150mg

Giảm đau và hạ sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt với những đặc biệt với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylat.
Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng như: Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau tai, viêm họng, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, viêm amidan, nhổ răng, mọc răng, đau răng, các phản ứng sau tiêm ngừa, sau phẫu thuật, đau cơ xương, bong gân, đau khớp….

3. Liều lượng và cách dùng của EFFERHASAN 150mg

Cách dùng
Thuốc Efferhasan dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 3 – 6 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 26 gói/ngày.
Trẻ em: Uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều lượng như sau:
3 tháng - 1 tuổi: 1/2 gói/lần.
1 tuổi - 5 tuổi: 1 gói/lần.
6 tuổi – 12 tuổi: 2-3 gói/lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng EFFERHASAN 150mg

Quá mẫn với Paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphatdehydrogenase.

5. Thận trọng khi dùng EFFERHASAN 150mg

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở bệnh nhân có thiếu máu từ trước, vì chúng xanh tím có thể không biểu lộ rõ mặc dù có những nống độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Không dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Để giảm thiều nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em uống quá 5 liều paracetamol để giảm đau, hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc chỉ dẫn.
Bác sĩ cần báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng có thể xảy ra như hội chứng StevenJohnson (SMS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (EN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn tínhân cấp tỉnh (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quán đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với sự phát triển của thai nhi. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi sinh cho con bú không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Efferhasan 150mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Paracatamol: tương đối không độc với liều điều trị. Liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ.
Ít gặp: Phản ứng da (thường là ban đỏ, dan dát sần ngứa, mày đay, đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc), buồn nôn, nôn, rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (phù thanh quản, phù mạch, những phản ứng kiểu phản vệ).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Dùng đồng thời paracetamol với phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt gây hạ sốt nghiêm trọng.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.

10. Dược lý

Dược lực học
Paracetamol là thuốc làm đau hạ sốt nhưng không, hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol là giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – bazơ, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng slicylat, vì Paracetamol chỉ tác động đến cyclooxygenase/postaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không tác dụng trên tiểu cầu hay thời gian chảy máu.
Dược động học
Hấp thu:
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của Paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tượng đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố:
Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Paracotang liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 38%), hoặc cystein ( khoảng 3% ), cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ nhưng chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn. Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 tạo thành N - acetyl - benzoquinonimin có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường bị khử hoạt tính bởi nhóm sulhyryl trong glutathion.
Thải trừ:
Nửa đời huyết tương của Paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở bệnh nhân có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 - 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 – 10 g/ngày trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.
Quá liều:
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xuất hiện trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methermoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím đa, niêm mạc và móng tay.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, suy hô hấp – tuần hoàn, truy Trạch, sốc. Cơn co giật nghẹt thờ gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số bệnh nhân. Ở những trường hợp không tử vong thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Xử trí:
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfoydry như N – acetylcystein bổ sung dự trữ glutathion ở gan.
Phải cho uống N – acetylcystein ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol.
Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol.
Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu Paracetamol.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ẩm

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY