lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt Fahadol Extra hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt Fahadol Extra hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Cafein
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị trong các trường hợp: cảm cúm, say nắng, đau cơ và gân, đau do chấn thương, đau đầu; hạ sốt

Thương hiệu:Hataphar
Số đăng ký:VD-27882-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fahadol Extra

Paracetamol – 500mg.
Cafein – 65mg.
– Tá dược vừa đủ gồm: Tinh bột sắn, Gelatin, Amidon, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Bột Talc.

2. Công dụng của Fahadol Extra

Fahado extra được chỉ định trong điều trị triệu chứng cảm cúm như đau đầu, sốt, đau họng, đau nhức cơ.

3. Liều lượng và cách dùng của Fahadol Extra

Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống, tối đa không quá 8 viên /ngày.
Đối tượng sử dụng thuốc Fahado extra
Thuốc dành cho người cao tuổi, người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Liều dùng thuốc
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần 1-2 viên, cách nhau 4 – 6 giờ nếu cần.
– Người cao tuổi: Như liều người lớn.

4. Chống chỉ định khi dùng Fahadol Extra

Khuyến cáo không nên dùng với những bệnh nhân quá mẫn với Paracetamol, Cafein hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Fahadol Extra

- Cần thận trọng sử dụng paracetamol cho bệnh nhân suy thận hoặc gan; người bệnh thiếu
hut glucose - 6 - phosphat dehydro-genase, thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi.
- Nguy cơ quá liều tăng lên ở những người bị bệnh gan do rượu.
- Tranh uống quá nhiều cafein (như cà phê, trà và một số loại đồ uống đóng hộp) trong
khi dùng thuốc này.
- Không dùng quá liều quy định.
- Bệnh nhân cần được tư vấn để tham khảo ý kiến bác sỹ nếu cơn đau đầu của họ trở nên
dai dẳng.
- Tránh dùng cùng các thuốc khác có chứa paracetamol và các sản phẩm có chứa cafein.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Phối hợp Paracetamol với Cafein không khuyên dùng cho phụ nữ trong suốt thời kỳ mang thai do nguy cơ gây đẻ non và nhẹ cân ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Cafein trong sữa mẹ có thể có khả năng có tác dụng kích thích trẻ bú sữa mẹ. Người đang cho con bú không nên sử dụng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cafein có thể ảnh hưởng đến thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, nếu gặp các tác dụng này thì tránh vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Paracetamol
– Thường gặp: Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay; nhưng đôi khi nặng hơn có thể kèm thêm sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với Salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan. Một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
– Ít gặp: Da (ban); Dạ dày-ruột (buồn nôn, nôn); Huyết học (loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu); Thận (bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
– Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Cafein
Khi dùng liều khuyến nghị Paracetamol – Cafein trùng với chế độ ăn uống có nhiều Cafein, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều Cafein như mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

9. Tương tác với các thuốc khác

* Với thuốckhác:
- Metoclopramid hoặc domperidon: làm tăng tốc độ hập thu của paracetamol.
- Cholestyramin có thể làm giảm đáng kể sự hấp thu của paracetamol. Nên uống thuốc cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi dùng thuốc cholestyramin.
- Các thuốc chống đông (warfarin và coumarin khác): Dùng thuốc thường có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của thuốc chống đông,
nguy cơ chảy máu; liều thỉnh thoảng không có ảnh hưởng đáng kể.
- Với thức ăn, đồ uống:
- Rượu: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ thuốc gây độc cho gan.Cần tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc.

10. Dược lý

– Paracetamol (Acetaminophen hay N- Acetyl- p – Aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, là thuốc giảm đau- hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin, tuy vậy khác với Aspirin, Paracetamol không có hiệu quả chống viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự Aspirin.
– Cafein: Cafein là thuốc thuộc dẫn xuất Xanthin được chiết từ cà phê, ca cao hoặc tổng hợp từ Acid Uric. Cafein có tác dụng rõ trên thần kinh trung ương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Paracetamol
– Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống.
– Liệu pháp giải độc chính là dùng hợp chất Sulfthydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ Glutathion ở gan, N-Acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N-Acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống hòa loãng dung dịch N-Acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-Acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg thể trọng sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ 1 lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
– Nếu không có N-Acetylcystein có thể dùng Methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ Paracetamol.
Cafein
Chăm sóc hỗ trợ, uống than hoạt trong vòng một giờ đầu sau khi uống quá liều, có thể được xem xét cho đến 4 giờ sau khi dùng quá liều. Các triệu chứng trên thần kinh trung ương có thể được điều trị bằng thuốc an thần tiêm tĩnh mạch.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY