lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng histamin và giảm ho Roceta F hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng histamin và giảm ho Roceta F hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Paracetamol, Desloratadine, Dextromethorphan
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Roussel Việt Nam
Số đăng ký:VD-23911-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Roceta F

Paracetamol 500 mg
Loratadin 5 mg
Dextromethorphan hydrobromid 15 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Starch 1500, lactose, microcrystalline cellulose, povidon K30, tinh bột ngô, crospovidon, Pluronic F68, natri croscarmellose, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, bột talc, hydroxypropyl methyl cellulose, titan dioxyd, tween 80, polyethylen glycol 6000, quinoline yellow, fast green FCF).

2. Công dụng của Roceta F

ROCETA F được chỉ định điều trị các triệu chứng của cảm cúm như ho do cảm lạnh, sốt, nhức đầu, đau nhức cơ xương, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa.

3. Liều lượng và cách dùng của Roceta F

Thuốc uống.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Roceta F

- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 06 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Roceta F

- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Bệnh nhân suy gan.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin, nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
- Do thuốc có chứa paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân có thiếu máu từ trước. Bệnh nhân nên tránh uống rượu khi dùng thuốc. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mề đay xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol, dextromethorphan hoặc loratadin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: thận trọng cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Phụ nữ cho con bú: loratadin bài tiết vào sữa mẹ vì vậy chỉ dùng khi thật cần thiết và trong thời gian ngắn.
NÊN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG BẤT CỨ LOẠI THUỐC NÀO

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng mệt mỏi và chóng mặt có thể xảy ra.

8. Tác dụng không mong muốn

- Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra là: tình trạng mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng, đau đầu, khô miệng, ban da hoặc mày đay.
- Một số trường hợp ít gặp: khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc, loạn tạo máu (gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: trầm cảm, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều, choáng phản vệ, phản ứng quá mẫn, rối loạn tiêu hóa.
- Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC NÀY

9. Tương tác với các thuốc khác

- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đong thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
- Cimetidin, ketoconazol và erythromycin làm tăng nồng độ của loratadin trong huyết tương.
- Không được dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
ĐỂ TRÁNH CÁC TƯƠNG TÁC CÓ THỂ XẢY RA, PHẢI LUÔN LUÔN BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ MỌI THUỐC KHÁC ĐANG DÙNG

10. Dược lý

ROCETA F là thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng histamin và giảm ho.
Dược chất chính của ROCETA F là paracetamol, loratadin và dextromethorphan.
Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt phối hợp với tính kháng histamin kéo dài của loratadin cùng với tác dụng giảm ho của dextromethorphan.
Paracetamol có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên. Loratadin có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1. Dextromethorphan có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi xảy ra các triệu chứng quá liều, cần xem xét áp dụng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ y khoa (gây nôn, rửa dạ dày và dụng thuốc đối kháng đặc hiệu nếu có) ngay lập tức. Tốt nhất nên ngưng dùng thuốc và lập tức đến trung tâm y tế gần nhất kèm theo toa thuốc này.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG