- Công dụng/Chỉ định
- Các triệu chứng đau nhức, cảm sốt, viêm thấp khớp, chấn thương, trẹo, trật khớp, giãn cơ, viêm gân.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi. Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận nặng.
- Thận trọng
- - Người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng. Người bệnh tim, tăng huyết áp. Người rối loạn đông máu nội sinh hay đang dùng thuốc chống đông máu loại Coumarin.
- Bác sĩ cần cảnh bảo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định 3 tháng cuối thai kỳ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo
- Tác dụng không mong muốn
- - Thường gặp: Chướng bụng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, khó tiêu, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn chuyển hoá ruột, nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, tim đập nhanh.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay, loét dạ dày tiến triển, loạn tạo máu, độc tính cho thận khi dùng dài ngày.
- Tương tác thuốc
- - Cạnh tranh để gắn trên protein huyết tương làm tăng cường tác động của một số thuốc sau đây: Tolbutamid, Methotrexat, Phenytoin, Probenecid.
- Làm tăng tác dụng của các chất chống đông máu.
- Thành phần
- Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất chính: Paracetamol 300mg Ibuprofen 200mg, Cafein 20mg, tá dược.
- Dược lý
- Ibuprofen có tác dụng kháng viêm mạnh và giảm đau nhức. Paracetamol chỉ tác dụng trên cyclooxygenase/ prostaglandin thần kinh trung ương nên không gây kích ứng, chảy máu dạ dày, ít tác động lên hệ tim mạch, hô hấp. Cafein tác động lên hệ thần kinh trung ương, gây co thắt mạch máu não nhờ đó làm giảm cường độ cũng như thời gian kéo dài của các cơn đau, nhất là đau đầu. Thêm Cafein vào trong công thức giảm đau sẽ cho hiệu quả giảm đau mạnh hơn, giúp bệnh nhân giảm mệt mỏi và tỉnh táo hơn.
- Quá liều
- Paracetamol: Nhiễm độc có thể do dùng 1 liều độc duy nhất (trên 10g) hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol, hoặc do dùng thuốc dài ngày. Biểu hiện: hoại tử gan và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc. Methemoglobin - máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và mỏng tay. Ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Ibuprofen: Hạ kali máu, rối loạn nhịp tim, toan chuyển hóa, hôn mê, sốt, suy hô hấp.
- Cafein: Hiếm khi xảy ra quá liều cafein. Triệu chứng có thể là mất ngủ, bồn chồn, kích thích nhẹ.
Điều trị
- Chẩn đoán sớm, rửa dạ dày tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Sử dụng N-acetyl cystein: uống hoặc tiêm tĩnh mạch nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng Methionin để xử trí ngộ độc Paracetamol.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất