Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủ1. Công dụng/Chỉ định: 2. Liều lượng và cách dùng: 3. Chống chỉ định: 4. Thận trọng: 5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 6. Tác dụng không mong muốn: 7. Tương tác thuốc: 8. Thành phần: 9. Dược lý: 10. Quá liều: 11. Bảo quản: 12. Hạn dùng: 13. Phân loại sản phẩm:
Viên sủi bọt MyPara 500 được dùng để giảm nhanh các triệu chứng đau, khó chịu như như nhức đầu và hạ sốt ở các bệnh cảm lạnh và cảm cúm.
- Liều dùng điều trị cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên mỗi lần và khoảng cách giữa các lần dùng khoảng 4 – 6 giờ.
- Liều dùng điều trị cho trẻ em nửa viên - 1 viên mỗi lần và các lần cách nhau khoảng 4 – 6 giờ.
Cách dùng:
- Thuốc MyPara 500 (viên sủi) được bào chế dạng viên nén sủi bọt nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Cho viên thuốc vào khoảng 30 – 50 ml nước, đợi viên sủi và tan hết rồi uống ngay.
Lưu ý: Bệnh nhân cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân không được tự ý bẻ đôi hay giã nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm chất lượng thuốc và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.
- Liều dùng điều trị cho trẻ em nửa viên - 1 viên mỗi lần và các lần cách nhau khoảng 4 – 6 giờ.
Cách dùng:
- Thuốc MyPara 500 (viên sủi) được bào chế dạng viên nén sủi bọt nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Cho viên thuốc vào khoảng 30 – 50 ml nước, đợi viên sủi và tan hết rồi uống ngay.
Lưu ý: Bệnh nhân cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân không được tự ý bẻ đôi hay giã nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm chất lượng thuốc và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng viên sủi MyPara 500 cho các trường hợp:
- Chống chỉ định với bệnh nhân nghiện rượu, bệnh thiếu máu, người thiếu men G6PD.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định với bệnh nhân nghiện rượu, bệnh thiếu máu, người thiếu men G6PD.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng, bệnh nhân pheylceton niệu,
- Đối với người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng: Thuốc Mypara 500 có thể gây ra tác dụng: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng.
- Sử dụng đúng liều thuốc được ghi trên nhãn tuyệt đối không được sử dụng quá liều vì có thể gây hiện tượng tích lũy thuốc trong cơ thể.
- Không tự ý dừng thuốc trong quá trình điều trị vì có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh đang mắc phải.
- Chú ý đọc kỹ lại thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc, việc này rất quan trọng khi sử dụng bất kỳ thuốc nào.
- Đối với người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng: Thuốc Mypara 500 có thể gây ra tác dụng: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng.
- Sử dụng đúng liều thuốc được ghi trên nhãn tuyệt đối không được sử dụng quá liều vì có thể gây hiện tượng tích lũy thuốc trong cơ thể.
- Không tự ý dừng thuốc trong quá trình điều trị vì có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh đang mắc phải.
- Chú ý đọc kỹ lại thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc, việc này rất quan trọng khi sử dụng bất kỳ thuốc nào.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc Mypara 500 có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú tuy nhiên không được sử dụng ở liều cao.
Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy.
- Trên da và tổ chức da: quá mẫn, ban đỏ, mề đay.
- Trên thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt.
- Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần NGƯNG SỬ DỤNG thuốc và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.
- Trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy.
- Trên da và tổ chức da: quá mẫn, ban đỏ, mề đay.
- Trên thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt.
- Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần NGƯNG SỬ DỤNG thuốc và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.
Trong quá trình sử dụng thuốc MyPara viên sủi có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Mypara 500 với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
- Đồ uống có chứa cồn như: rượu, bia.
- Thuốc chống đông máu heparin, coumarin.
- Thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương: thiopental, ketamin.
- Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mình đang sử dụng để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.
- Đồ uống có chứa cồn như: rượu, bia.
- Thuốc chống đông máu heparin, coumarin.
- Thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương: thiopental, ketamin.
- Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mình đang sử dụng để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.
Dược chất chính: Paracetamol 500mg
Loại thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Loại thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Tác dụng của hoạt chất Paracetamol chính là tác dụng của thuốc Mypara 500 (viên sủi).
- Paracetamol tác động vào vùng đồi gây lên các đáp ứng hạ nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ở ngoại biên.
- Paracetamol có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa: đau đầu, đau bụng, đau răng.
- Paracetamol có tác dụng hạ sốt: Giảm thận nhiệt ở người bị sốt.
- Paracetamol tác động vào vùng đồi gây lên các đáp ứng hạ nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ở ngoại biên.
- Paracetamol có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa: đau đầu, đau bụng, đau răng.
- Paracetamol có tác dụng hạ sốt: Giảm thận nhiệt ở người bị sốt.
- Triệu chứng: buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.
Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn và trên 150 mg/kg ở trẻ em có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
- Xử trí cấp cứu:
+ Chuyển ngay đến bệnh viện.
+ Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.
+ Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acetylcysteine uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn và trên 150 mg/kg ở trẻ em có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
- Xử trí cấp cứu:
+ Chuyển ngay đến bệnh viện.
+ Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.
+ Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acetylcysteine uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Xem trên bao bì.
Xem trên bao bì.
Thuốc giảm đau, hạ sốt