- Công dụng/Chỉ định
- Cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi.
- Liều lượng và cách dùng
- LIỀU DÙNG : Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống là 4 - 6 giờ
- Từ 4- 11 tháng tuổi : mỗi lần uống 1⁄4 gói, ngày 3 - 4 lần.
- Từ 1 -2 tuổi : mỗi lần uống 1/3 gói, ngày 3 - 4 lần.
- Từ 2-3 tuổi : mỗi lần uống 1⁄2 gói, ngày 3 - 4 lần.
- Từ 4- 5 tuổi : mỗi lần uống 2/3 gói, ngày 3 - 4 lần
- Từ 6- 8 tuổi : mỗi lần uống 1 gói, ngày 3 - 4 lần.
- Từ 9 - 10 tuổi : mỗi lần uống 1,2 gói, ngày 3 - 4 lần
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: mỗi lần uống 1 - 2 gói, ngày 3 — 4 lần.
* Chú ý: không được dùng để tự điều trị sốt cao (trên 39.5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày
hoặc sốt tái phát.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
-Người bệnh thiếu hụt glucose-6- phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Viêm hậu môn, trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.
- Người tăng nhãn áp, bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.
- Phụ nữ cho con bú trẻ sơ sinh, trẻ em đẻ thiếu tháng
* Thận trong :
- Tiền sử thiếu máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người già.
- Người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn, khó thở, tắc môn vị tá tràng, nhược cơ
- Theo dõi chức năng thận trong trường hợp dùng kéo dài hoặc suy thận mặc dù
không gặp độc tính thận nào do paracetamol ở những bệnh nhân trong điều kiện sử dụng bình thường
- Thuốc gây buồn ngủ, tránh dùng khi cần các hoạt động tỉnh táo.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng ở kỳ cuối phải được
sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Phụ nữ đang cho con bú, clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế
tiết sữa nên cần cẩn Ong khi dùng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây buồn ngủ, tránh dùng khi cần các hoạt động tỉnh táo.
- Tác dụng không mong muốn
- - Buồn ngủ, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
- Hiếm thấy các phản ứng dị ứng như ban đỏ, mề đay. Cần ngưng điều trị nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng nào.
- Dùng liều cao và kéo dài có thể gây tổn thương gan.
- Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của
coumarin và dẫn xuất indandion.
- Dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt có khả năng gây hạ sốt
nghiêm trọng ở người bệnh.
-Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc
cho gan
- Thuốc chống co giật ( phenytoin, barbiturat, carbamazepin ) có thể làm tăng tính
độc hại gan của paracetamol.
- IMAO
- Hthanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh
trung ương của clopheniramin
- Thành phần
- Paracetamol 325mg
Thiamin nitrat 9mg
Clorpheniramin maleat 2mg
Tá dược vừa đủ 1,5g.
- Quá liều
- - Liều gây chết ở clorpheniramin khoảng 25 - 50mg/ kg thể trọng. Những triệu chứng, dấu hiệu quá liều: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol ( 7,5 — 10g / ngày, trong 1 — 2 ngày ), hoặc do uống thuốc đài ngày.
- Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
* Điều trị:
- Chuyển ngay đến bệnh viện.
- Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.
- Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N-acetylcystein uống hay tiêm tĩnh mạch.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ 15°C - 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 24 tháng, kể từ ngày sản xuất.