lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt Panadol Extra with Optizorb hộp 12 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt Panadol Extra with Optizorb hộp 12 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Cafein
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị đau nhẹ đến vừa bao gồm: đau đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, đau sau khi tiêm vacxin, đau răng, đau do viêm xương khớp; hạ sốt

Số đăng ký:VN-19964-16
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Panadol Extra with Optizorb là thuốc gì?

Panadol Extra with Optizorb là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt được bào chế dưới dạng viên nang, đóng gói hộp 12 vỉ x 10 viên, sản xuất bởi tập đoàn Glaxosmithkline Dungarvan Ltd (GSK). Với thành phần chính là Paracetamol và Caffeine, Panadol Extra with Optizorb thường được chỉ định để điều trị một số triệu chứng như: Đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau cơ, đau bụng kinh, đau nhức xương khớp, đau sau phẫu thuật, sốt, cảm lạnh, cảm cúm

2. Thành phần Panadol Extra with Optizorb

Mỗi viên nén bao phim Panadol Extra with Optizorb chứa:

  • Hoạt chất: Paracetamol: 500mg, Caffeine: 65mg.
  • Tá dược: Starch pregelatinized, Povidone, Calcium carbonate, Crospovidone, Sodium methyl parahydroxybenzoate (E219), Sodium ethyl parahydroxybenzoate (E215) và Sodium propyl parahydroxybenzoate (E217), Alginic acid, Magnesium stearate, Opadry white YS-1-7003, Carnauba wax.

3. Công dụng thuốc Panadol Extra with Optizorb

Panadol Extra with Optizorb có hiệu quả trong điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:

Đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.

4. Liều lượng và cách dùng Panadol Extra with Optizorb

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Chỉ dùng đường uống.

Nên dùng 500mg paracetamol/65mg caffeine đến 1000mg paracetamol/130mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần. Liều tối đa hàng ngày: 4000mg/520mg (paracetamol/caffeine). Không dùng quá liều chỉ định. Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả điều trị. Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc Panadol Extra with Optizorb.

6. Thận trọng

Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Chứa paracetamol. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Sử dụng đồng thời các thuốc khác có chứa paracetamol có thể dẫn đến tình trạng quá liều.

Dùng quá liều paracetamol có thể gây ra suy gan, điều này có thể dẫn đến việc ghép gan hay tử vong. Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận.

Đã có báo cáo trường hợp rối loạn/suy giảm chức năng gan ở những bệnh nhân bị thiếu hụt glutathione như suy dinh dưỡng, biếng ăn trầm trọng, có chỉ số khối cơ thể thấp hoặc người nghiện rượu mạn tính. Những bệnh nhân ở trạng thái thiếu hụt glutathione như nhiễm trùng máu, sử dụng paracetamol có thể làm tăng nguy cơ chuyển hóa acid trong máu.

Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sỹ.

Tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.

Để xa tầm tay trẻ em.

Sodium methyl-, Sodium ethyl- và Sodium propyl-parahydroxybenzoate (E219, E215, E217) có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn).

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Khả năng sinh sản

Chưa có dữ liệu.

Phụ nữ mang thai

Paracetamol: Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.

Caffeine: Không khuyến nghị dùng paracetamol-caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.

Phụ nữ cho con bú

Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ.

Paracetamol: các nghiên cứu trên người với paracetamol ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.

Caffeine: Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Panadol Extra with Optizorb không có ảnh hưởng đáng kể.

9. Tác dụng không mong muốn

Dữ liệu thu được từ thử nghiệm lâm sàng: Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm khi xảy ra và trên một số ít các bệnh nhân.

Dữ liệu thu được từ quá trình lưu hành sản phấm: Các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều dùng khuyến nghị được đưa ra trong bảng dưới đây theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể và tần suất xuất hiện. Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).

Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm.

Cơ quanTác dụng không mong muốnTần suất
Paracetamol
Rối loạn máu và hệ bạch huyếtGiảm tiểu cầu.Rất hiếm
Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng quá mẫn.

Phản ứng dị ứng da như: ban da, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.

Rất hiếm
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thấtCo thắt phế quản ở các bện nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.Rất hiếm
Rối loạn gan mậtBất thường gan.Rất hiếm
Caffeine
Hệ thần kinh trung ươngBồn chồn.Chưa biết
 Chóng mặt.Chưa biết
Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

10. Tương tác thuốc

Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

11. Dược lý

Dược lực học

Mã ATC: N02B E01. Nhóm tác dụng dược lý: Anilide.

Cơ chế tác dụng: Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.

Tác dụng dược lý:

Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ, bệnh nhân có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi).

Caffeine hoạt động như một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy sự kết hợp paracetamol-caffeine gây ra tác dụng giảm đau tốt hơn nhiều so với viên nén paracetamol thông thường (p < 0,05).

Dược động học

Paracetamol:

Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và phân bố đến hầu hết các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố: Paracetamol liên kết với protein huyết tương rất ít ở nồng độ điều trị. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ:

Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide và sulphate - ít hơn 5% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 2,3 giờ. Có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.

Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl-hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

Caffeine:

Hấp thu: Caffeine được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa.

Phân bố: Caffeine được phân bố rộng khắp cơ thể.

Chuyển hóa - thải trừ: Caffeine được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan thông qua quá trình oxy hóa và khử methyl tạo ra một số dẫn xuất xanthine, sau đó bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 4,9 giờ.

12. Quá liều

Paracetamol

Dấu hiệu và Triệu chứng:

Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thể dẫn đến tình trạng ghép gan hoặc tử vong.

Điều trị:

Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra trường hợp quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.

Có thể cần sử dụng N-acetylcysteine hoặc methionine.

Caffeine

Dấu hiệu và Triệu chứng:

Quá liều caffeine có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).

Khi dùng thuốc quá liều, cần chú ý rằng ngoài các triệu chứng xảy ra do quá liều caffeine còn có thể gây ra độc tính nghiêm trọng với gan do quá liều paracetamol.

Điều trị:

Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc đối kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.

13. Panadol Extra with Optizorb giá bao nhiêu?

Giá thuốc Panadol Extra with Optizorb 500mg/65mg được cập nhật và thay đổi liên tục chứ không hề cố định. Tuy nhiên, mức giá thuốc trên Medigo sẽ dao động khoảng 235.000 VNĐ/ hộp/ 12 vỉ x 10 viên.

Bạn hãy truy cập vào website hoặc ứng dụng của Medigo để tham khảo mức giá tại nhà thuốc gần nhất, liên hệ với các dược sĩ để nhận được tư vấn và báo giá thuốc Panadol Extra with Optizorb 500mg 65mg một cách cụ thể hơn.

14. Mua thuốc Panadol Extra with Optizorb ở đâu?

Nếu bạn đang có nhu cầu mua thuốc Panadol Extra with Optizorb 500mg 65mg chính hãng, giá tốt, hãy truy cập ngay vào website hoặc ứng dụng của Medigo để được nhận những ưu đãi cùng với vô số tiện ích như:

  • Được tư vấn tận tình bởi các dược sĩ nhiều kinh nghiệm
  • Nhà thuốc uy tín, đạt chuẩn đã thông qua kiểm duyệt
  • Giao hàng nhanh chóng trong vòng 30 phút
  • Hoạt động 24/24 sẵn sàng hỗ trợ
  • Freeship 20K cho đơn hàng đầu tiên

Nếu có nhu cầu đặt mua thuốc Panadol Extra with Optizorb online thông qua website, app Medigo, hãy nhận sự tư vấn hoặc chat trực tiếp với các dược sĩ để nắm rõ thông tin về thuốc, cách dùng để có thể sử dụng đúng cách. Medigo luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng mọi lúc mọi nơi.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY