lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/paracetamol_imex_325mg_1_e5caf7de28.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/paracetamol_imex_325mg_2_d219053093.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/paracetamol_imex_325mg_3_ea10acc397.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giảm đau, hạ sốt Paracetamol Imex 325mg hộp 10 vỉ x 10 viên nén
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc giảm đau, hạ sốt
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
paracetamol
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Công dụng
Làm giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do thấp khớp và hạ sốt.
Thương hiệu
Imexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Làm giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do thấp khớp và hạ sốt.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: 325 mg - 650 mg/lần, mỗi 4 - 6 giờ uống 1 lần. Không uống quá 4 g/ngày. Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 10 - 15 mg/kg/lần. Liều dùng của paracetamol phụ thuộc vào tuổi và trọng lượng cơ thể: Mỗi 4 - 6 giờ uống 1 lần. Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em dùng quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn Cách dùng: Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một ít nước.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Paracetamol. Người bệnh nhiều lần thiếu máu. Bệnh tim, bệnh phổi, suy gan, suy thận. Thiếu enzym G-6-P-D.
Thận trọng
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol. Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận. Không dùng với bất kỳ thuốc nào chứa paracetamol. Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau hơn 10 ngày ở người lớn, quá 5 ngày ở trẻ em và hơn 3 ngày để giảm sốt cao kéo dài trừ khi có chỉ định của Bác sĩ. Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Thuốc có chứa tá dược màu FD&C yellow No.6 nên những bệnh nhân có cơ địa dị ứng cần thận trọng khi dùng thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ nên dùng Paracetamol ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng Paracetamol sau khi sinh cho con bú không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra, thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid sẽ làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thành phần
Hoạt chất: Paracetamol: 325 mg Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Povidon, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, FD&C Yellow No.6, Bột mùi cam, Bột mùi quít.
Quá liều
Quá liều: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol. Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 - 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có tổn thương gan nghiêm trọng, trong số đó 10% - 20% chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thuỳ trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng. Cách xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc chất tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Bảo quản
Không quá 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà