lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/prebufen_200mg_c4e8919333.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/thuoc_prebufen_200mg_63286542ba.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em Prebufen hộp 20 gói x 1.5g

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 gói
1 gói
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc giảm đau, hạ sốt

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

ibuprofen

Dạng bào chế

hộp 20 gói x 1.5g

Công dụng

Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên. - Hạ sốt ở trẻ em. - Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong một số bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. - Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bị đau do ung thư.

Thương hiệu

F.T.Pharma

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên. - Hạ sốt ở trẻ em. - Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong một số bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. - Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bị đau do ung thư.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: - Liều thông thường để giảm đau: 1,2 - 1,8g/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 2,4 - 3,2 g/ngày chia làm 3 - 4 lần. - Giảm sốt: 200 - 400mg/lần, ngày 3 - 4 lần, liều tối đa 1,2g/ngày. Trẻ em: - Giảm đau, hạ sốt: 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 - 4 lần. - Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: tối đa 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần. - Không dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7kg.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với lbuprofen. - Loét dạ dày tá tràng phát triển. - Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác. - Người bệnh bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận. - Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. - Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận. - Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn). - Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ. Trẻ em cân nặng dưới 7 kg.

Thận trọng

- Thận trọng với người cao tuổi. - Ibuproten ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Toàn thân: sốt, mỏi mệt; Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn; Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn; Da: mẩn ngứa, ngoại ban. Ít gặp: Toàn thân: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay; Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày ruột, làm loét dạ dày tiến triển; Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai; Mắt: Rối loạn thị giác; Tai: Thính lực giảm: Máu: Thời gian chảy máu kéo dài. Hiếm gặp: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc... Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

- Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật. - Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này. - Với các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét. - Methotrexat: Ibuproten làm tăng độc tính của methotrexat. - Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của Furosemid và các thuốc lợi tiểu. - Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Thành phần

Hoạt chất Ibuprofen 200mg Tá dược vừa đủ 1 gói

Dược lý

Dược lực học: lbuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất tử acid propionic có tác dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetas và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bị bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương. Tác dụng kháng viêm của Ibuprofen xuất hiện sau 2 ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng kém hơn indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm kháng steroid.

Quá liều

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống thuốc quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo thoáng mát. Nhiệt độ dưới 30ºC. Tránh ánh sáng

Hạn dùng

36 tháng

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay