lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt Tatanol Forte  hộp 100 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt Tatanol Forte hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-23230-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tatanol Forte

* Hoạt chất
- Acetaminophen 650mg.
Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Tatanol Forte

- Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
- Điều trị làm giảm các cơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau răng, đau nửa đầu.
- Có thể phối hợp với phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

3. Liều lượng và cách dùng của Tatanol Forte

* Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
* Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ lần; cách nhau 4- 6 giờ. Không được quá 6 viên/24 giờ. Có thể tăng liều trong trường hợp cần thiết và nên tham khảo ý kiến của bác sỹ.
- Trẻ em 6 -12 tuổi: ½ viênx 1 lần, cách nhau tối thiểu 4 giờ.Không quá 2 viên trên 24 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Tatanol Forte

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần củathuốc.
- Suy gan nặng. Suy thận nặng.
- Bệnh nhan thiéu hut enzym G6PD.
- Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu.

5. Thận trọng khi dùng Tatanol Forte

- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 10ml/phút), suy gan.
- Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài trên 10 ngày.
- Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
- Chưa xác định được tính an toàn của acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng acetaminophen ở người mang thai khi thật cần.
Phụ nữ đang cho con bú:
- Nghiên cứu ở người mẹ dùng acetaminophen sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không monng muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Ban da và những phản ứng ú ditứng khác thỉnh thoảng xây ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tốn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ,
acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thê huyết cầu.
- Ít gặp: Ban; buồn nôn, nôn; loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thê huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thé làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại với gan.
- Dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên gan làm tăng nguy cơ độc trên gan.
- Thuốc chống đông: liều cao acetaminophen gây tăng hiệu quả chống đông.

10. Dược lý

TATANOL Forte với hoạt chất chính là acetaminophen là một thuốc hạ sốt, giảm đau điển hình. Giảm nhanh chóng cảm giác đau trong các chứng đau đầu, đau cơ, đau mình may thudng thay trong bénh cảm cúm.
- Cơ chế giảm đau: ức chế tổng hợp prostaglandin- chất trung gian gây dau.
- Cơ chế hạ sốt: ức chế tổng hợp prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt vùng đồi thị gây giãn mạch ngoại biên, kết quả làm tăng sự lưu thông máu qua da, tăng tiết mồ hôi và hạ nhiệt.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: tiêu chảy, chán ăn, buôn nôn, nôn, đau bụng, tăng tiệt mô hôi, độc gan. Các triệu chứng này thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thê vẫn còn xảy ra sau 2-4 ngày.
- Điều trị: phải chuyển ngay đến bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ thuốc đã uống.
Uống than hoạt tính (than hoạt có thể làm giảm hiệu quả điều trị khi dùng acetylcystein để điều trị quá liều acetaminophen).
Dùng thuốc giải độc đặc hiệu N-acetylcystein, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiéM acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Thẩm phân trong trường hợp sau 24 giờ đã uống quá liều mà chưa được điều trị bằng N-acetylcystein.
Điều trị nâng đỡ tổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng mặt trời

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY