- Công dụng/Chỉ định
- Làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng:
Dùng đường uống . Lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.
Liều dùng:
Người lớn, người già và trẻ em trên 12 tuổi: uống 10-20ml/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc từ sau bữa ăn từ 20 phút đến 1 giờ và trước khi đi ngủ hoặc theo yêu cầu của bác sĩ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo
- Chống chỉ định
- Không nên sử dụng ở những bệnh nhân bị suy nhược nặng hoặc suy thận
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Thận trọng
- Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ của nhôm và magnesi trong huyết tương tăng , nếu sử dụng liều cao và kéo dài muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh suy giảm trí nhớ , thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn đối với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin đang được thẩm thấu tách máu.
Amfortgel có chứa sorbitol, do đó không nên sử dụng ở những người không dung nạp fructose do di truyền.
Ở trẻ nhỏ, sử dụng magnesi hydroxyd có thể gây tăng magnesi máu, đặc biệt khi trẻ bị suy giảm chức năng thận hoặc mất nước.
Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng ( phản ứng dị ứng muộn)
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Không có dữ liệu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Do được hấp thu có giới hạn ở người mẹ, nên sử dụng theo khuyến cáo, dự kiến chỉ một lượng rất nhỏ nhôm hydroxyd và muối magnesi được bài tiết vào trong sữa. Thuốc không có ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi bú sữa mẹ do nồng độ nhôm hydroxyd ,magnesi hydroxyd toàn thân ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe,vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Ngừng sử dụng thuốc Amfortgel và gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu có triệu chứng phát ban da ( đỏ và sưng), sưng mí mắt, mặt, môi, miệng hay lưỡi, khó thở hoặc khó nuốt. Các triệu chứng này có thể là dấu hiệu của phản ứng dị ứng
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Không được biết đến: các phản ứng quá mẫn, ví dụ như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và các phản ứng phản vệ.
- Rối loạn tiêu hóa: ít gặp: tiêu chảy hoặc táo bón
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng magnesi máu, bao gồm triệu chứng quan sát được sau khi dùng magnesi hydroxyd kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Tăng nồng độ nhôm trong máu, giảm phosphat máu, khi sử dụng thuốc kéo dài hay liều cao hoặc thậm chí liều bình thường ở bệnh nhân có chế độ ăn phospho thấp có thể làm tăng canxi niệu và phá hủy xương, chứng nhuyễn xương
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid chứa Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid 1-2 giờ.
- Thành phần
- Mỗi 10ml chứa:
Nhôm Hydroxyd gel khô 440mg ( Nhôm hydroxyd 336,6mg)
Magnesi hydroxyd ( dưới dạng magnesi hydroxyd paste 30%) 390mg
- Dược lý
- Thuốc có thành phần như nhôm hydroxit, canxi carbonat... giúp ích trong điều trị viêm loét dạ dày cũng như các bệnh lý rối loạn tiêu hóa và trào ngược dạ dày thực quản. Tuy nhiên thuốc không giúp điều trị căn nguyên của bệnh và do vậy không nên sử dụng lâu dài mà không có ý kiến của bác sĩ.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất