lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/vadol_b84714f0b5.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/thuoc_vadol_8f309c6e75.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc giảm đau hạ sốt Vadol A325 lọ 200 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Lọ 200 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc giảm đau, hạ sốt

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

paracetamol

Dạng bào chế

lọ 200 viên

Công dụng

Giảm thân nhiệt ở người đang sốt. Giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Giảm thân nhiệt ở người đang sốt. Giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 4 g/ngày. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1–2 viên, ngày 2–3 lần. Trẻ em dưới 12 tuổi: Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Chống chỉ định

Người bệnh quá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.

Thận trọng

Phải dùng thận trọng ở người suy gan, suy thận và nghiện rượu. Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát, sẩn ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol. Người bị phenylcetone niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanine hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanine đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày–ruột thành phenylalanine sau khi uống. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens–Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có tác dụng an thần, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylate, hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, rối loạn hệ tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Tăng độc tính gan khi uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Uống dài ngày với liều cao, paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt. Các thuốc dùng đồng thời với paracetamol sẽ tăng nguy cơ gây độc tính cho gan: phenytoin, barbiturate, carbamazepine, isoniazid. Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian bán thải của paracetamol. Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Thành phần

Paracetamol 325mg Tá dược: Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat, Talc.

Dược lý

Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế asprin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid–base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, vì paracetamol không tác động trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Khi dùng quá liều paracetamol, một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinoneimin gây độc nặng cho gan.

Quá liều

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathione ở gan. N-acetyleysteine có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu không có N-acetylcysteine có thể dùng methionine. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionine thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay