lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau hạ sốt, viêm xương khớp. Cadimelcox 7.5mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau hạ sốt, viêm xương khớp. Cadimelcox 7.5mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ tai
Thương hiệu:Merap
Số đăng ký:VD-29380-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cadimelcox 7.5mg

Rifamycin natri hàm lượng 260mg tương đương với 200.000 IU hoạt chất Rifamycin.

2. Công dụng của Cadimelcox 7.5mg

Thuốc được dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng tai ở cả trẻ em và người lớn.
Điều trị tại chỗ cho một số dạng bệnh chảy mủ ở tai có dùng :
Thông khí cho màng nhĩ.
Viêm tai thể mạn không viêm xương và có kèm theo thủng màng nhĩ.
Dẫn lưu trong hốc tai.
Lưu ý: Thuốc này không có tác động lên chủng Pseudomonas aeruginosa ở lâm sàng hay ở cả thí nghiệm sinh vật. Trong khi đó chủng này có mặt trong 30% trường hợp nhiễm khuẩn được chỉ định.

3. Liều lượng và cách dùng của Cadimelcox 7.5mg

Liều dùng:
Người lớn: Nhỏ 5 giọt x 2 lần/ngày, buổi sảng và buổi tối.
Trẻ em: Nhỏ 3 giọt x 2 lần/ngày, buổi sáng và buổi tối.
Cách dùng:
Làm ấm dung dịch nhỏ tai Metoxa về gần nhiệt độ cơ thể bằng cách giữ chai thuốc vài phút trong lòng bàn tay.
Tháo nắp đậy ống nhỏ giọt.
Nghiêng đầu qua phía tai không đau để tai đau hướng lên trên.
Nhỏ chính xác số giọt cần vào tai đau.
Kéo nhẹ nhiều lần trên vành tai đề thuốc chảy sâu vào ống tai.
Giữ nghiêng đầu trong khoảng 5 phút.
Khi nghiêng đầu trở lại, một ít thuốc có thể chảy ra, dùng giấy thấm lau khô.
Đậy nắp ống nhỏ giọt sau khi sử dụng.
Bỏ lọ thuốc sau khi hết thời gian điều trị, không giữ phần thuốc còn lại đề dùng cho lần điều trị sau.
Tránh để thuốc tiếp xúc với quần áo do có thể vấy màu vải.

4. Chống chỉ định khi dùng Cadimelcox 7.5mg

Không sử dụng thuốc này nếu như bạn có tiền sử dị ứng với tá dược hoặc Rifamycin.

5. Thận trọng khi dùng Cadimelcox 7.5mg

Thuốc này chỉ dùng để nhỏ tai, tuyệt đối không được uống hay tiêm.
Sử dụng kháng sinh tác động tại chỗ vẫn sẽ góp phần vào tình trạng mẫn cảm với hoạt chất này và có khả năng gây ra phản ứng toàn thân.
Ngừng điều trị ngay khi có biểu hiện ban da hoặc các dấu hiệu khác của quá mẫn toàn thân hay tại chỗ. Tham khảo thêm lời khuyên từ bác sĩ.
Không khuyến khích dùng thuốc này cùng lúc với các thuốc nhỏ tai khác.
Trong thời gian sử dụng. hạn chế tiếp xúc vùng nhỏ của lọ thuốc với lỗ tai hoặc ngón tay nhằm hạn chế tình trạng nhiễm bẩn thuốc.
Nếu như sau 10 ngày trị liệu với thuốc này mà không có dấu hiệu giảm bệnh cần phải đi khám lại ngay. Khi đó bác sĩ sẽ đánh giá lại triệu chứng và có phương pháp trị liệu phù hợp cho bạn.
Thuốc có chứa tá dược Nipagin nên có thể gây ra phản ứng dị ứng giai đoạn muộn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Theo nghiên cứu thì lượng thuốc đi vào tuần hoàn chung không đáng kể và các dữ liệu lâm sàng liên quan nên có thể dùng được thuốc này cho mọi giai đoạn của thời kỳ mang thai.
Thuốc dùng nhỏ tai nên lượng thuốc vào sữa mẹ không đáng kể, do đó có thể dùng được thuốc khi đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này không có ảnh hưởng đến những người lái xe hoặc vận hành máy móc nên có thể dùng được bình thường.

8. Tác dụng không mong muốn

Vẫn chưa có thông tin nào về quá liều thuốc được ghi nhận.
Tuy nhiên, với đường dùng là nhỏ tai thường rất khó xảy ra tình trạng quá liều. Nhưng phải dùng đúng lượng để đạt hiệu quả cao.

9. Tương tác với các thuốc khác

Vẫn chưa có nghiên cứu nào về tương tác của thuốc này với các thuốc khác được thực hiện.

10. Dược lý

Các Rifamycin là một nhóm các thuốc kháng sinh có cấu tạo hóa học gần như tương tự nhau và được phân lập từ chủng Streptomyces mediterranei. Thuốc này có khả năng kháng khuẩn tác động tại chỗ và ảnh hưởng chủ yếu đến mầm bệnh thuộc nhóm gram âm hoặc dương thường gặp ở nhiễm trùng tai giữa.
Thuốc có thể ức chế hoạt tính các enzyme tổng hợp ra ARN thuộc ADN của các tế bào vi khuẩn bằng cách tạo ra phức hợp bền vững cùng với thuốc. Từ đó tạo ra ảnh hưởng ức chế sự tăng trưởng và phát triển của vi khuẩn.
Nồng độ của thuốc này với chủng nhạy cảm cao, trung bình hoặc chủng kháng như sau:
Staphylococcus spp. có nhạy cảm ở nồng độ ≦ 0,5 mg/l và nồng độ kháng ở khoảng trên 16 mg/l.
Các chủng vi khuẩn khác có nhạy cảm ở nồng độ ≦ 4 mg/l và nồng độ kháng ở khoảng trên 16 mg/l.
Tỷ lệ thuốc kháng khác nhau tùy vào khu vực hoặc thời gian ở trên một số loài. Do đó, cần thiết phải có thông tin về khả năng kháng thuốc tại địa phương. Đặc biệt là trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng. Những dữ liệu này có thể định hướng được tính nhạy cảm của thuốc với kháng sinh Rifamycin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin quá liều cùa thuốc được ghi nhận. Tuy nhiên, với đường dùng nhỏ tai, quá liều thuốc nhỏ tai rifamycin là khó xảy ra.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0