lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm Zanicidol 500mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau, kháng viêm Zanicidol 500mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Codein
Dạng bào chế:Viên nén dài
Thương hiệu:TV.Pharm
Số đăng ký:VD-30581-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thuốc Zanicidol là thuốc gì?

Zanicidol là thuốc thuộc nhóm giảm đau, chống viêm, hạ sốt với hoạt chất chính là Paracetamol và Codein phosphat hemihydrat. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật, đau do viêm khớp, hạ sốt, giảm cảm.. Ngoài ra thuốc còn hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp và một số bệnh về khớp khác.

Thuốc Zanicidol 500mg được Công ty Cổ phần Dược phẩm TV. Pharm sản xuất, được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói trong hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

2. Thành phần Zanicidol 500mg

  • Paracetamol 500mg
  • Codein phosphat 8mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

3. Công dụng thuốc Zanicidol 500mg

  • Điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp tính ở mức độ trung bình khi không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác như paracetamol, ibuprofen hoặc aspirin.
  • Đau đầu, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, đau răng, đau bụng kinh, đau do thấp khớp.
  • Trẻ em trên 12: Được chỉ định để điều trị các cơn đau cấp tính ở mức độ trung bình, khi dùng các thuốc giảm đau khác như: Paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.

4. Liều lượng và cách dùng Zanicidol

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày và trong trường hợp không đạt được hiệu quả giảm đau, bệnh nhân/người chăm sóc bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn.

Lưu ý: Liều dùng tối đa của codein trong điều trị giảm đau không quá 240mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp đáp ứng yêu cầu cụ thể của các hoặt chất khác phối hợp với codein trong sản phẩm.

  • Người lớn: Mỗi lần 2 viên, cách 6 tiếng uống 1 lần (nếu cần). Không quá 8 viên/ngày.
  • Trẻ em 16 -18 tuổi: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, cách nhau 6 tiếng uống 1 lần (nếu cần). Không quá 8 viên/ngày
  • Trẻ em 12-15 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, cách nhau 6 tiếng uống 1 lần (nếu cần). Không quá 4 viên/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo để điều trị giảm đau do nguy cơ ngộ độc opioid bởi các thay đổi không thể đoán trước trong quá trình chuyển hóa codein thành morphin.
  • Người già và người suy nhược: Thận trọng vì những bệnh nhân này nhạy cảm với codein. Liều có thể giảm 1 nửa liều người lớn, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bênh và mức độ đau.
  • Người suy gan, suy thận: Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này. Có thể giảm liều hay tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

5. Chống chỉ định

  • Người bệnh bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh bị suy gan, suy thận nặng.
  • Người bệnh có bệnh về đường ruột.
  • Người bệnh bị chấn thương đầu.
  • Người bệnh bị suy hô hấp, bệnh phổi mãn tính, đang có cơn hen.
  • Bệnh nhân dùng thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase hoặc những bệnh nhân đã dùng thuốc này trong vòng hai tuần trước đó.
  • Người bệnh mang gen chuyển hóa qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Người bệnh bị nghiện rượu.
  • Không dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không sử dụng thuốc này để giảm đau cho tất cả các trẻ em (từ 0 - 18 tuổi) vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan, nạo VA để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ xảy ra các phản ứng nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em có vấn đề về thở, bao gồm các bệnh thần kinh cơ, các bệnh về tim mạch hoặc hô hấp nặng, nhiễm khuẩn hô hấp, đa chấn thương hoặc vừa trải qua phẫu thuật lớn.

6. Thận trọng

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho người bệnh có những vấn đề sau:

  • Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Hội chứng Steven-Johson (SJS: Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: Mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn). Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận.
  • Hội chứng bạn mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Codein được chuyển thành morphin trong gan dưới tác động của enzyme CYP2D6 tại gan. Morphin là chất có tác dụng giảm đau. Giai đoạn chuyển hóa này tùy thể trạng của từng người. Ở một số người, lượng morphin tạo ra rất nhỏ và sẽ không đủ tác dụng giảm đau. Nhưng ở một số người lượng morphin tạo ra quá nhiều do đó sẽ có tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu người bệnh nhận thấy bất kỳ tác dụng nào sau đây, phải ngưng thuốc này và báo cáo cho các sĩ ngay lập tức, như: Thở chậm hay cạn, nhầm lẫn, buồn ngủ, đồng tử nhỏ, cảm giác khó chịu, táo báo, biếng ăn.

Người bệnh có bệnh về gan, thận.

Người già, người suy nhược, đau bụng cấp, suy giáp, bệnh Addison, phì đại tính tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo.

Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp: Codein không khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng hô hấp trên và phối, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.

Sử dụng giảm đau cho trẻ em sau phẫu thuật.

Người bệnh bị viêm ruột, tắc mật, sỏi mật.

Người bệnh đã phẫu thuật dạ dày và đường ruột hoặc hệ thống tiết niệu trong thời gian ngắn.

Người bệnh có huyết áp thấp hoặc bị sốc.

Người bị nghiện rượu, lạm dụng hoặc nghiện ma túy, bệnh tâm thần.

Người bị yếu cơ.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Các nghiên cứu lâm sàng ở thai người chỉ ra rằng không có tác động xấu khi dùng paracetamol với liều khuyến cáo. Codein đã được sử dụng trong nhiều năm mà không thấy hệ quả bệnh lý rõ ràng, các nghiên cứu trên động vật cũng không chỉ ra bất kỳ mối nguy hiểm nào. 

Thời kỳ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong. 

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.

9. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:

  • Chóng mặt hoặc buồn ngủ.
  • Cảm giác ốm hoặc buồn nôn, nôn.
  • Phản ứng dị ứng (phát ban da, ngứa, sưng hoặc khó thở).
  • Phản ứng da nghiêm trọng (trường hợp rất hiếm gặp phản ứng da nghiêm trọng).
  • Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu người dùng thuốc bị các phản ứng sau:
  • Phản ứng dị ứng: Da nổi mẫn hoặc ngứa, khó thở, tăng tiết mồ hôi, đỏ mặt, tổn thương niêm mạc (như loét miệng), sốt do thuốc.
  • Trường hợp rất hiếm gặp phản ứng da nghiêm trọng: bỏng da, phồng rộp, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp
  • Số lượng tế bào máu thấp (sự gia tăng về các lần chảy máu mũi hoặc dễ bị các vết bầm tím hoặc bị nhiễm trùng).
  • Nhịp tim chậm, đánh trống ngực.
  • Đau dạ dày, chán ăn, khô miệng, táo bón.
  • Đau đột ngột ở phần trên bụng của bạn, nếu người bệnh trước đó đã cắt bỏ túi mật.
  • Mắt: Mờ, co đồng tử.
  • Nhầm lần, buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi tâm trạng, trầm cảm, ảo giác (nhìn thấy hoặc nghe những điều không có thực), giảm sự tỉnh táo, hoặc phụ thuộc (bị triệu chứng cai nghiện như run, khó ngủ, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, tăng huyết áp và cảm hoặc đang bị bệnh nếu dừng thuốc quá nhanh)

10. Tương tác thuốc

Thuốc này chứa paracetamol, codein. Không nên dùng chung với bất kỳ sản phẩm khác có chứa paracetamol, codein.

Không uống rượu trong khi uống thuốc này.

Thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn nếu người bệnh đang dùng hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Đặc biệt là các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (MAOIs) (như moclobemid, phenelzine, tranylcypromine: Được sử dụng để điều trị trầm cảm).
  • Thuốc điều trị trầm cảm (như amitriptyllin, fluoxetine, sertraline).
  • Thuốc điều trị bệnh tâm thần (ví dụ clorpromazin, haloperidol).
  • Thuốc an thần và thuốc ngủ (ví dụ temazepam và diazepam).
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine).
  • Thuốc dùng để điều trị huyết áp cao như furosemide, amiloride hoặc bendroflumethazid.
  • Cholestyramin (thuốc cho mức cholesterol cao hoặc tiêu chảy).
  • Thuốc điều trị tiêu chảy, đường tiêu hóa như: Domperidon hoặc metoclopramide.
  • Thuốc chống đông máu, ví dụ warfarin.
  • Ritonavir (được sử dụng để điều trị HIV).
  • Các loại thuốc chữa ho/thuốc cảm hoặc thuốc giảm đau khác.

11. Dược lý

Paracetamol:

Paracetamol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở ruột, phân phối nhanh trong môi trường lỏng, liên kết yếu với protein huyết tương, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 30 đến 60 phút. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.

Paracetamol được chuyển hóa ở gan và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60 - 80%) và liên hợp sulfonic (20 - 30%) và dưới 5% dưới dạng không biến đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa p-benzoquinoneimin và chất này được khử độc nhanh bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao hoặc lâu dài, lượng chất chuyển hóa này tăng lên làm cạn nguồn glutathion, khi đó chất này sẽ phản ứng với protein gan gây hoại tử tế bào gan. Giải độc bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein để phục hồi lượng glutathion.

Codein:

Hấp thu: Codein được hấp thu nhanh chóng ở ruột, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 60 phút.

Phân bố: Codein được phân bố đến phổi, gan, thận và lách, nơi tích trử chủ yếu là cơ vân. Codein và các muối qua được hàng rào nhau thai và ít bài tiết qua sữa mẹ nếu dùng liều duy nhất.

Chuyển hóa: Codein và các muối được chuyển hóa ở gan, thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 3 giờ ở người lớn.

Thải trừ: được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng tự do hoặc liên hợp glucuronic không có hoạt tính.

12. Quá liều

Paracetamol

  • Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng.
  • Xử lý: Cần rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi uống, uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein để giải độc quá liều paracetamol.

Codein

  • Triệu chứng: suy hô hấp, lơ mơ, có thể hôn mê, mềm cơ, hạ huyết áp, trường hợp nặng có thể ngưng thở, trụy mạch, tử vong.
  • Điều trị: hỗ trợ hô hấp, tiêm tĩnh mạch Naloxon trong trường hợp nặng.

13. Giá Zanicidol bao nhiêu?

Nếu bạn đang tìm hiểu giá thuốc Zanicidol thì bạn có thể truy cập vào website Medigo hoặc vào ứng dụng Medigo để tham khảo mức giá.

Hiện nay, Zanicidol đang được bán với giá 95.000 VNĐ/ hộp 100 viên và 10.000 VNĐ/ vỉ 10 viên. Tuy nhiên giá thuốc có thể dao động tùy thuộc vào từng nhà thuốc.

Để có thể hiểu rõ cấc thông tin về thuốc cũng như giá thuốc, bạn có thể liên hệ với các dược sĩ tại Medigo để được tư vấn, báo giá miễn phí về loại thuốc mà bạn quan tâm.

14. Mua thuốc Zanicidol ở đâu?

Bạn đang không biết nên mua thuốc Zanicidol ở đâu thì tốt? Đừng lo lắng vì đã có ứng dụng đặt thuốc uy tín số 1 tại Việt Nam - Megido sẽ giúp bạn đặt thuốc dễ dàng với nhiều tiện ích như:

  • Các dược sĩ tư vấn  miễn phí với nhiều kinh nghiệm
  • Nhà thuốc uy tín, đầy đủ giấy phép hành nghề dược
  • Sẵn sàng giải đáp thắc mắc 24/24
  • Giao thuốc tại nhà trong thời gian nhanh chóng 20 - 30 phút
  • Freeship 20K cho đơn hàng đầu tiên

Nếu có nhu cầu mua thuốc Zanicidol thì đừng quên ghé thăm website/app Medigo - ứng dụng đặt thuốc uy tín hàng đầu Việt Nam để được hưởng các ưu đãi hấp dẫn, việc mua thuốc sẽ trở nên an toàn, dễ dàng và nhanh chóng hơn bao giờ hết.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY