- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Biocam Inj 20mg/ml được dùng cho những trường hợp sau:
– Viêm khớp dạng thấp.
– Đau lưng.
– Viêm hoặc đau sau chấn thương, phẫu thuật, nhổ răng.
– Viêm xương khớp (đau khớp, thoái hóa khớp).
– Viêm đốt sống cứng khớp.
– Bệnh gout cấp.
– Viêm quanh khớp vai – cánh tay.
– Hội chứng cổ vai cánh tay.
– Bệnh cơ xương cấp tính.
– Thống kinh nguyên phát.
- Liều lượng và cách dùng
- Bác sĩ cần đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
Dùng để tiêm bắp.
Liều dùng
Liều sử dụng có thể thay đổi theo độ tuổi và triệu chứng. Bệnh nhân dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Viêm khớp dạng thấp, hội chứng cổ-vai-cánh tay, đau lưng, viêm xương khớp (bệnh khớp thoái hóa), viêm cột sống cứng khớp:
+ Người lớn: Khởi đầu liều duy nhất tiêm bắp 20mg/ngày. Một số người có thể cần đến liều duy nhất 30mg/ngày hoặc chia làm nhiều lần.
– Bệnh cơ xương cấp tính: Khởi đầu điều trị tiêm bắp với 40mg/ngày trong 2 ngày đầu, liều duy nhất hoặc chia làm nhiều liều. Sau đó với liệu trình 7 – 14 ngày nên giảm liều còn 20mg/ngày.
– Bệnh gout cấp: Khởi đầu điều trị tiêm bắp với liều duy nhất 40mg, trong 4-6 ngày tiếp theo có thể tiêm 40mg/ngày liều duy nhất hoặc chia làm nhiều lần. Không sử dụng để điều trị lâu dài.
– Thống kinh: 2 ngày đầu liều tiêm bắp khởi đầu là 40mg/ngày. Trong 2 ngày tiếp nên giảm liều xuống 20mg/ngày.
– Viêm hoặc đau do chấn thương, phẫu thuật hoặc nhỏ răng: 2 ngày đầu khởi đầu liều tiêm bắp với 40mg/ngày, sau đó giảm liều xuống 20mg/ngày.
- Chống chỉ định
- Thuốc Biocam Inj 20mg/ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
– Tiền sử bị co thắt phế quản, polyp mũi, hen, phù Quincke, mày đay do aspirin, hoặc NSAID khác gây ra.
– Suy tim nặng.
– Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
– Xơ gan.
– Người suy thận với mức lọc cầu thận < 30 ml/phút.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng
- – Tiền sử loét dạ dày tá tràng.
– Suy gan nặng hay rối loạn chức năng thận.
– Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.
– Người cao tuổi.
– Người đang dùng thuốc lợi niệu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Không sử dụng cho đối tượng này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận bất kỳ ảnh hưởng nào của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Cần cảnh báo với bệnh nhân các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Biocam Inj 20mg/ml là:
– Hệ tiêu hóa: Đôi khi gây kích ứng dạ dày – tá tràng, xuất hiện vết loét, xuất huyết dạ dày-tá tràng bất ngờ. Ngưng điều trị với piroxicam nếu xảy ra các tình trạng trên.
– Chức năng gan: Hiếm khi gặp rối loạn chức năng gan (tăng men gan).
– Da: Đỏ da, phù (chủ yếu phù các chi, thường gặp ở người suy tim), nhạy cảm ánh sáng dị ứng da (mặt, tay), hội chứng Stevens-Johnson.
– Hệ tạo máu: Giảm hồng cầu, biến đổi số lượng tế bào và khả năng kết tập tiểu cầu.
– Các biểu hiện khác: Đôi khi rối loạn thị giác
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Một số tương tác đã được báo cáo khi dùng Biocam Inj 20mg/ml với các thuốc khác, bao gồm:
– Thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có liên kết protein cao: Piroxicam đẩy các thuốc ra khỏi liên kết với protein huyết tương làm thay đổi nồng độ của thuốc trong huyết tương.
– Aspirin: Giảm nồng độ trong huyết tương của piroxicam. Không nên kết hợp cùng.
– Lithi: Tăng độc tính lithi vì tăng nồng độ của lithi trong huyết tương. Cần theo dõi nồng độ lithi trong huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
- Thành phần
- Mỗi ống 1ml thuốc tiêm Biocam Inj 20mg/ml có chứa:
– Piroxicam 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
- Dược lý
- Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
- Quá liều
- – Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm