- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng:
Để giâm thiều nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể (xem thêm phần thận trọng).
Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải đứng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
Thoái hóa (hư khớp: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày. Điều trị dài ngày: 2 viên/ ngày, chia 2 lần, không
nên dùng liều cao hơn.
Viêm khớp dạng thấp: 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày. Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 1 viên/lần x 2 lần/ngày và nếu cần tăng, lên tới 4 viên/ ngày, chia hai lần.
Cách dùng: uống trước khi ăn.
Lưu ý: Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không bè, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay
sau khi dùng aspirin).
Loét dạ dày tiến triển,
Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận
< 30 ml/ phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ lí đến độ IV theo phần độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York - NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng nào vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
Người mang kính sát tròng,
- Thận trọng
- Người có tiền sử loét, chảy màu hoặc thùng đường tiêu hóa
Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ở nước hoặc phù
Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac
Người bị nhiễm khuẩn.
Người có tiền sử rồi loạn đông máu, chảy máu.
Cần khám nhân khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
+ Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đưỡng toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến có huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tím mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
+ Bác sĩ cần đành giả định ký sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tìm mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
+ Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac ở liều hàng ngày thấp nhất
có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
+ Cần cân nhắc cần thận khi sử dụng Diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tìm mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc là).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đồng sớm. gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).
- Tác dụng không mong muốn
- 5-15% người bệnh dùng diclofenac có tác dụng phụ ở bộ máy tiêu hóa.
Thường gặp: Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn. Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, la chảy. trường bụng, chán ăn, khó tiêu. Gan: Tăng các transaminase. Tai: U tal
Ít gặp. Toàn thân. Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choàng phản vệ kế cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay. Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, là máu, là chây lẫn máu. Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích. Da: Mày đay. Hô hấp: Co thắt phế quần. Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhứt mất, nhìn đôi
Hiếm gặp: Toàn thân: Phú, phát bạn, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc. Hệ thần kinh: Viêm màng não võ khuẩn. Màu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan). Tiết niệu: Viêm bàng quang, đãi máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ được học cho thấy việc sử dụng Diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biển cổ huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng Dickofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài (xem thêm
phần thận trọng). Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thành phần
- Diclofenac 50mg
Tá dược (Tinh bột ngô, Lactose, Natri starch glycolat, PVP K30, Aerosil, Talc, Magnesi stearat, HP-55, Titan dioxyd, Màu Đỏ Ponceau lake, Triethyl citrat, Dầu Parafin)v.d. 1 viên bao phim tan trong ruột.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm