Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc giảm đau, kháng viêm
Có
Etodolac
hộp 6 vỉ x 10 viên
Etodolac dùng giảm đau và kháng viêm ở các trường hợp viêm xương, viêm khớp, kể cả đau phần mềm sau chấn thương như viêm gân, viêm quanh khớp. Etodolac cũng được sử dụng để giảm đau trong các trường hợp đau nhẹ tới đau vừa, đau bụng kinh.
Saint Corporation
Hàn Quốc
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Etodolac dùng giảm đau và kháng viêm ở các trường hợp viêm xương, viêm khớp, kể cả đau phần mềm sau chấn thương như viêm gân, viêm quanh khớp. Etodolac cũng được sử dụng để giảm đau trong các trường hợp đau nhẹ tới đau vừa, đau bụng kinh.
Liều dùng: Tác dụng không mong muốn có thê được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có thể trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng. Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 400 mg/ngày, chia 2 lần (1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng). Trong một số trường hợp đau cấp: Liều có thể tăng lên đến 600 mg/ngày, chia 3 lần (sáng, trưa, tối) Cách dùng: Nuốt toàn bộ viên thuốc, không nhai, với một ly nước, tốt nhất là uống trong bữa ăn.
- Quá mẫn cảm với etodolac hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. - Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác. - Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển, - Bệnh nhân suy gan nặng. - Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu. - Bệnh nhân đau sau phẫu thuật đặt ống thông động mạch vành. - Phụ nữ có thai, dự định có thai, phụ nữ cho con bú. - Trẻ em dưới 15 tuổi. - Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York - NYHA)
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến có huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thê xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chúng của biến có tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bắt lợi, cần sử dụng ELTOSE Hard Capsule ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Thận: Các bệnh nhân rối loạn tim mạch hay thận nhẹ và người cao tuổi cần được theo đõi vì việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm chức năng thận. Nên sử dụng liều thấp nhất có thể và theo dõi chức năng thận thường xuyên. Nên ngừng thuốc nếu chức năng gan bất thường hoặc xấu đi, các dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng bệnh gan tiến triển hoặc khi có các biểu hiện khác xuất hiện. Viêm gan có thể xảy ra mà không có triệu chứng báo trước. Huyết học: Có thể xảy ra hiện tượng ức chế kết tập tiểu cầu nhưng có thể hồi phục.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai: Thuốc chống chỉ định cho đối tượng phụ nữ mang thai. Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Thuốc chống chỉ định cho đối tượng phụ nữ cho con bú.
Etodolac có thể gây rối loạn thị giác, viêm dây thân kinh thị giác, đau đâu, ảo giác, ù tai, hoa mắt, chóng mặt và buồn ngủ. Do vậy cẩn thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thường gặp: ADR > 1/100 Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buôn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đây hơi, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng. xuât huyết tiêu hóa tiêm ân hay ô ạt. Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100 Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng) Toàn thân: Khó chị, mệt mỏi Quá mẫn: Phản ứng dị ứng, các phản ứng trên đường hô hấp làm bệnh hen trầm trọng hơn, gây co thắt phế quản hoặc khó thở, các rối loạn về da gồm phát ban, ngứa, nỗi mày đay, ban xuất huyết, phù mạch. Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận. Gan: Bất thường chức năng gan, viêm gan vả vàng da. Thần kinh và các giác quan đặc biệt: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, đau đầu, cứng cổ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ù tai, hoa mắt, chóng mặt và buồn ngủ. Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt, thiếu máu bắt sản, thiếu máu tan máu. Da: Hội chứng Stevens Iohnson và nhạy cảm ánh sáng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Da: Độc hoại tử biểu bì
Aspirin, các thuốc NSAID: Tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều hơn với các NSAID (như aspirin) vì điều này có thể làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn. Sự kết hợp có thể làm tăng nguy cơ nghiêm trọng trên hệ tiêu hóa như viêm nhiễm, chảy máu, loét và thủng. Thuốc chống đông máu: Ở liều điều trị, các thuốc chỗng đông (heparin, dẫn xuất dicumarol) làm tăng nguy cơ gây xuất huyết nếu dùng đồng thời với etodolac. Cyclosporin, digoxin, lithi, methotrexat: Etodolac tác động lên prostaglandin ở thận nên có thể làm giảm thải trừ các thuốc này dẫn tới tăng nồng độ và tăng độc tính của các thuốc trên. Thuốc lợi tiểu: Etodolae làm giảm đáp ứng với các thuốc lợi tiểu. Thuốc ức chế enzym chuyển: Khi dùng đồng thời etodolae và thuốc ức chế enzym chuyển sẽ làm tăng nguy cơ suy thận. Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid không làm chậm hấp thu etodolae tuy nhiên lại làm giảm nỗng độ tối đa của etodolac trong máu (15-20%) nhưng không ảnh hưởng tới thời gian đạt nồng độ tối đa.
Mỗi viên nang cứng chứa: Thành phần hoạt chất: Etodolac micronized.................... 200 mg (tương đương etodolac 200 mg) Thành phần tá dược: Lactose hydrate, Microcrysfalline cellulose, povidone K30, Sodium starch glycolate, Sodium lauryl sulfate, magnesium sfearafe, vỏ nang cứng.
Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid. Mã ATC: M01AB08 Etodolac là một thuốc giảm dau hạ sốt chống viêm không steroid (NSAID). Etodolac có 2 đồng phân racemic, trong đó dạng S là dạng có hoạt tính. Etodolac là thuốc ức chế chọn lọc trên COX-2, đây là enzym xúc tác tạo thành các tiền chất của prosfaglandin. Cơ chế hạ sốt: Prostaglandin gây sốt do làm tăng quá trình tạo nhiệt và giảm quá trình thải nhiệt, etodolae ức chế tổng hợp prostaglandin nên có tác dụng hạ sốt. Cơ chế giảm đau: Thuốc ức chế tổng hợp PG E2a; nên làm giảm tính nhạy cảm của các thụ thể đau với các chất gây đau của phản ứng viêm như histamin, bradykinin. Cơ chế chống viêm: Thuốc ức chế chọn lọc trên COX-2, làm giảm tống hợp PGE2 và F1a là những chất trung gian hóa học của phản ứng viêm. COX-2 hầu như không có mặt ở các tổ chức bình thường mà được tạo ra do cảm ứng, chủ yếu tại các tổ chức viêm.
Quá liều: Các dấu hiệu quá liêu câp tính các thuôc chông viêm không steroid thường là buôn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, ngủ. Các triệu chứng này thường hôi phục khi dùng các thuốc điều trị hỗ trợ. Xuất huyết dạ đày ruột có thể xảy ra. Các triệu chứng hiếm gặp: Tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hâp và hôn mê. Cách xử trí: Sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ giống như trường hợp quá liều các thuốc chống viêm không steroid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0