Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Etocox 200 Danapha
Etodolac
200mg
2. Công dụng của Etocox 200 Danapha
Thuốc Etocox 200 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị viêm và đau do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và chấn thương mô mềm như viêm gân, viêm nang.
Thuốc cũng dùng để giảm đau nhanh, mức độ nhẹ và vừa.
3. Liều lượng và cách dùng của Etocox 200 Danapha
Uống thuốc cùng với thức ăn.
Liều dùng
Điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp
Mỗi lần từ 1 - 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
Điều trị giảm đau
1 - 2 viên/lần, mỗi lần cách xa nhau từ 6 đến 8 giờ.
Liều tối đa không được quá 6 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Etocox 200 Danapha
Thuốc Etocox 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban, dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Không dùng cho bệnh nhân viêm loét dạ dày, tá tràng, suy thận.
5. Thận trọng khi dùng Etocox 200 Danapha
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông vì thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng etodolac cho trẻ em.
Cần ngừng dùng thuốc ít nhất là 4 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc vì thuốc có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu.
Các phản ứng dị ứng nặng hiếm khi xảy ra.
Dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid khác (kể cả aspirin) làm tăng nguy cơ gây tác dụng phụ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, vì vậy phải sử dụng thận trọng với người lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Etocox 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ liên quan đến liều dùng, vì vậy cần dùng liều thấp nhất có tác dụng để giảm tác dụng phụ. Tác dụng phụ hay gặp nhất là ở đường tiêu hóa như loét dạ dày, nóng bụng, đau, co thắt, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, thậm chí chảy máu dạ dày và nhiễm độc gan. Đôi khi chảy máu dạ dày mà không kèm theo đau bụng. Phân đen, mệt mỏi, chóng mặt khi đứng có thể là dấu hiệu của chảy máu trong. Phát ban, suy thận, ù tai và mê sảng có thể xảy ra.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng chung với lithi hoặc methotrexat sẽ làm tăng nồng độ của lithi hoặc methotrexat trong máu.
Làm tăng độc tính với thận nếu dùng đồng thời với cyclosporine hoặc các thuốc hạ huyết áp nhóm ức chế men chuyển.
10. Dược lý
Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Etodolac ức chế chọn lọc trên cyclooxygenase - 2 ( COX - 2), do đó ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin (đặc biệt là prostaglandin E2) là các chất trung gian gây viêm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: Đau dạ dày, ngủ lơ mơ, nôn mửa, hôn mê, thở nông và chậm. Liên hệ với nhân viên y tế khi quá liều.
12. Bảo quản
Để thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng.