lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm Ibumed 400 hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm Ibumed 400 hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Ibuprofen
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Giảm đau trong các trường hợp: cảm cúm, cảm lạnh, đau họng, đau đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh, đau lưng, đau cơ xương; hạ sốt tạm thời

Thương hiệu:Glomed
Số đăng ký:VD-20720-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ibumed 400

Hoạt chất: Ibuprofen 400 mg
Tá dược: Pregelatinized starch, povidon K30, tinh bột ngô, silic dioxyd thể keo, acid stearic 50, hypromellose 2910, macrogol 400, talc, titan dioxyd, polysorbat 60, sunset yellow lake, ponceau 4R.

2. Công dụng của Ibumed 400

- Giảm đau nhức nhẹ do cảm cúm, cảm lạnh thông thường, đau họng, đau đầu, đau nửa đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh, đau lưng, đau cơ, viêm cơ xương, đau nhức nhẹ do viêm khớp, và hạ sốt tạm thời.
- Giảm các cơn đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Ibumed 400

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Người lớn:
Đau nhẹ và sốt, đau bụng kinh: 1 viên/lần, các lần uống thuốc cách nhau từ 4 - 6 giờ. Không uống quá 3 viên/ngày.
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp: 1 - 2 viên/lần, không uống quá 6 viên/ ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi:
Tối đa 40 mg/kg cân nặng mỗi ngày trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

4. Chống chỉ định khi dùng Ibumed 400

- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Polyp mũi, tiền sử phù mạch và co thắt phế quản khi dùng aspirin hay NSAIDs khác, suy gan, suy thận, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày ruột, trẻ sơ sinh, 3 tháng cuối của thai kỳ.

5. Thận trọng khi dùng Ibumed 400

Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa ibuprofen.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vàị tuần đầu dùng thuốc và có thế tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh glá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng IBUMED 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: hen, co thắt phế quản, bệnh tim mạch, tiền sử hay đang bị loét dạ dày - tá tràng, chảy máu dạ dày - ruột, rối loạn chảy máu, thiếu hụt các yếu tố đông mậu nội sinh, suy gan hay suy thận, xơ gan, trẻ em dưới 12 tuổi, người già.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Đặc biệt, không được dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ vì thuốc có thể gây nguy hại cho trẻ chưa được sinh ra hoặc gây biến chứng trong lúc sinh.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này có thể làm bạn chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay làm bất cứ hoạt động nào đòi hỏi sự chú ý cho đến khi nào bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động như thế một cách an toàn.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường xảy ra rối loạn hay chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, khó tiêu, khó chịu hay đau bụng, đau thượng vị, ợ nóng, buồn nôn.
- Những triệu chứng khác như đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, suy nhược, mất ngủ, ù tai, mắt mờ, phát ban da, ngứa, phù.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng).
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện các dấu hiệu mới bất thường, triệu chửng đau không cải thiện trong vòng 10 ngày hay sốt không cải thiện trong vòng 3 ngày, đau nửa đầu không giảm hay trở nên trầm trọng hơn sau khi uống liều đầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Sử dụng đồng thời ibuprofen với các corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
- Ibuprofen làm tăng nồng độ lithi, digoxin, methotrexat và các glycosid tim trong huyết tương, do đó làm tăng độc tính của những thuốc này.
- Ibuprofen làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống.
- Nguy cơ độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus, furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác.
- Globin cơ niệu kịch phát và suy thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với ciprofibrat.
- Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
- Độc tính của baclofen có thể tăng khi mới bắt đầu dùng ibuprofen.

10. Dược lý

Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Tính kháng viêm của ibuprofen có thể yếu hơn so với một vài thuốc kháng viêm không steroid khác. Tác dụng giảm đau của thuốc phụ thuộc vào tác dụng kháng viêm và có tác dụng trên cả trung ương và ngoại vi. Đây là một thuốc ức chế enzym cyclooxygenase mạnh do đó ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin. Ngoài ra thuốc còn ngăn cản hình thành thromboxan A2 bởi sự kết tập tiểu cầu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều ibuprofen có thể gồm buồn ngủ, đau đầu, đau bụng, khó thở, buồn nôn, nôn, loạn nhịp tim, suy thận, tụt huyết áp, hôn mê.
Xử trí:
- Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều ibuprofen.
- Làm dễ dàng đào thải thuốc bằng cách rửa dạ dày, gây nôn, gây lợi tiểu và cho uống than hoạt.
- Nếu nặng, thấm tách máu hoặc truyền máu.

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

1. Ibumed 400 là thuốc gì?

Ibumed 400 là thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm không chứa Steroid của thương hiệu Abbott (Mỹ) với hoạt chất chính là Ibuprofen. Đây là thuốc không kê đơn dạng viên nén có công dụng giảm đau nhức do cảm cúm, cảm lạnh, đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh, đau do viêm khớp, viêm cơ xương,... 

Ibumed 400 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Glomed (Việt Nam).

2. Thành phần Ibumed 400

  • Hoạt chất: Ibuprofen 400 mg
  • Tá dược: Pregelatinized starch, povidon K30, tinh bột ngô, silic dioxyd thể keo, acid stearic 50, hypromellose 2910, macrogol 400, talc, titan dioxyd, polysorbat 60, sunset yellow lake, ponceau 4R.

3. Công dụng/Chỉ định Ibumed 400

  • Giảm đau nhức nhẹ do cảm cúm, cảm lạnh thông thường, đau họng, đau đầu, đau nửa đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh, đau lưng, đau cơ, viêm cơ xương, đau nhức nhẹ do viêm khớp, và hạ sốt tạm thời.
  • Giảm các cơn đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Ibumed 400

Nên uống thuốc giảm đau Ibumed 400 ngay sau bữa ăn.

Người lớn:

  • Đau nhẹ và sốt, đau bụng kinh: 1 viên/lần, các lần uống thuốc cách nhau từ 4 - 6 giờ. Không uống quá 3 viên/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp: 1 - 2 viên/lần, không uống quá 6 viên/ ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi:

  • Tối đa 40 mg/kg cân nặng mỗi ngày trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

5. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc Ibumed 400.
  • Polyp mũi, tiền sử phù mạch và co thắt phế quản khi dùng aspirin hay NSAIDs khác, suy gan, suy thận, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày ruột, trẻ sơ sinh, 3 tháng cuối của thai kỳ.

6. Thận trọng khi dùng Ibumed 400

Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa ibuprofen.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vàị tuần đầu dùng thuốc và có thế tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh glá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng IBUMED 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: hen, co thắt phế quản, bệnh tim mạch, tiền sử hay đang bị loét dạ dày - tá tràng, chảy máu dạ dày - ruột, rối loạn chảy máu, thiếu hụt các yếu tố đông mậu nội sinh, suy gan hay suy thận, xơ gan, trẻ em dưới 12 tuổi, người già.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Đặc biệt, không được dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ vì thuốc Ibumed 400 có thể gây nguy hại cho trẻ chưa được sinh ra hoặc gây biến chứng trong lúc sinh.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Ibumed 400 có thể làm bạn chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay làm bất cứ hoạt động nào đòi hỏi sự chú ý cho đến khi nào bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động như thế một cách an toàn.

9. Tác dụng không mong muốn

Thường xảy ra rối loạn hay chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, khó tiêu, khó chịu hay đau bụng, đau thượng vị, ợ nóng, buồn nôn.

Những triệu chứng khác như đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, suy nhược, mất ngủ, ù tai, mắt mờ, phát ban da, ngứa, phù.

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng).

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện các dấu hiệu mới bất thường, triệu chửng đau không cải thiện trong vòng 10 ngày hay sốt không cải thiện trong vòng 3 ngày, đau nửa đầu không giảm hay trở nên trầm trọng hơn sau khi uống liều đầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

10. Tương tác thuốc khác

Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Sử dụng đồng thời ibuprofen với các corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.

Ibuprofen làm tăng nồng độ lithi, digoxin, methotrexat và các glycosid tim trong huyết tương, do đó làm tăng độc tính của những thuốc này.

Ibuprofen làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống.

Nguy cơ độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus, furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác.

Globin cơ niệu kịch phát và suy thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với ciprofibrat.

Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.

Độc tính của baclofen có thể tăng khi mới bắt đầu dùng ibuprofen.

11. Dược lý

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Tính kháng viêm của ibuprofen có thể yếu hơn so với một vài thuốc kháng viêm không steroid khác.

Tác dụng giảm đau của thuốc phụ thuộc vào tác dụng kháng viêm và có tác dụng trên cả trung ương và ngoại vi.

Đây là một thuốc ức chế enzym cyclooxygenase mạnh, do đó ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin.

Ngoài ra, thuốc Ibumed 400 còn ngăn cản hình thành thromboxan A2 bởi sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học

Chưa có báo cáo về dược động học của Ibumed 400 mg.

12. Quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều ibuprofen có thể gồm buồn ngủ, đau đầu, đau bụng, khó thở, buồn nôn, nôn, loạn nhịp tim, suy thận, tụt huyết áp, hôn mê.

Xử trí:

  • Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều ibuprofen.
  • Làm dễ dàng đào thải thuốc bằng cách rửa dạ dày, gây nôn, gây lợi tiểu và cho uống than hoạt.
  • Nếu nặng, thấm tách máu hoặc truyền máu.

13. Ibumed 400 giá bao nhiêu?

Hiện nay có rất nhiều nhà thuốc liên kết với Medigo đang phân phối thuốc Ibumed 400. Giá thuốc tham khảo tại các nhà thuốc trên Medigo là 85.000 VNĐ/ hộp/ 10 vỉ x 10 viên.

Bạn có thể truy cập ứng dụng Medigo hoặc website medigoapp.com để đặt hàng và cập nhật giá thuốc Ibumed 400 mới nhất. Ngoài ra, bạn sẽ được nhận tư vấn miễn phí từ các dược sĩ dày dặn kinh nghiệm.

14. Thuốc Ibumed 400 mua ở đâu?

Việc mua sắm online trong thời đại ngày nay trở nên dần phổ biến hơn và lĩnh vực dược phẩm cũng không nằm ngoài xu hướng này. Mua thuốc online trên Medigo sẽ mang lại cho bạn nhiều tiện ích hơn so với hình thức mua thuốc truyền thống:

  • Tiết kiệm thời gian di chuyển
  • Tiết kiệm chi phí đi lại bởi giá xăng tăng cao
  • Được dược sĩ hỗ trợ tư vấn 24/7 hoàn toàn miễn phí
  • Giá bán công khai, minh bạch trên cả app và website
  • Giao hàng nhanh chóng tận nhà chỉ sau 20 - 30 phút

Medigo ra đời đã trở thành giải pháp hàng đầu giúp người dùng giải quyết các vấn đề như nhà thuốc đóng cửa lúc nửa đêm, không đủ sức khỏe để di chuyển mua thuốc,...Hãy tải ngay app Medigo và đặt thuốc Ibumed 400 để có thể trải nghiệm dịch vụ siêu tiện ích này nhé!

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY