lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm Poncityl 500 chai 100 viên bao phim

Thuốc giảm đau, kháng viêm Poncityl 500 chai 100 viên bao phim

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acid mefenamic
Dạng bào chế:Viên nang
Công dụng:

Giảm triệu chứng trong các trường hợp: nhức đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau do chấn thương, đau hậu phẫu, đau răng, đau bụng kinh

Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-30685-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Poncityl là thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng như đau đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau cơ, đau sau khi sinh, đau răng, đau hậu phẫu. Ngoài ra còn có tác dụng làm giảm các triệu chứng đau và sốt do viêm, đau bụng kinh và rong kinh.

1. Poncityl 500 là thuốc gì?

Poncityl 500mg là loại thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid. Poncityl có tác dụng làm giảm đau đầu, đau răng, đau dây thần kinh, đau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh.

2. Công dụng của thuốc Poncityl 500mg

Giảm triệu chứng các trường hợp: nhức đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau bụng kinh và rong kinh.

3. Liều lượng và cách dùng

Cách sử dụng thuốc Poncityl 500: Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn

Liều đề nghị:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày
  • Người cao tuổi: liều như người lớn
  • Trẻ em dưới 12 tuổi được khuyến cáo nên sử dụng acid mefenamic dạng hỗn dịch (50mg/5ml)

4. Chống chỉ định

Poncityl chống chỉ định với các trường hợp:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân suy thận, suy gan, loét dạ dày tá tràng tiến triển.

5. Thận trọng

  • Người lớn tuổi.
  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim, sốc tăng huyết áp.

6. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Chỉ dùng trong 6 tháng đầu khi thật cần thiết.
  • Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

7. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người lái xe hoặc vận hành máy do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Hệ tiêu hóa: thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn có kèm hoặc không kèm ói mửa, đau bụng, đầy bụng, ợ chua, trung tiện, táo bón, chảy máu thủng đường tiêu hóa và loét dạ dày tá tràng có kèm hoặc không kèm xuất huyết dạ dày.

Huyết học: thường gặp: giảm hồng cầu đặc biệt trong điều trị dài hạn.

Hệ thần kinh trung ương: buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, lo âu, trầm cảm, ngủ mớ, uể oải, tê, run, chóng mặt sợ độ cao, mất ngủ.

Thị giác, thính giác: nhìn mờ, ù tai, viêm kết mạc và rối loạn thính lực.

Thận: ít gặp: rối loạn chức năng thận, phù, viêm bàng quang, tiểu ít, tiểu ra máu, viêm thận kẽ, tiểu nhiều, protein niệu và suy thận.

Tim mạch: ít gặp: suy tim ứ huyết, tăng huyết áp, mạch nhanh, ngất, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, trống ngực, viêm mạch máu.

Gan: ít gặp: tăng men gan, (ALT (SGPT) hoặc AST (SGOT)), viêm gan, vàng da, suy gan.

Các tác dụng khác: Ít gặp: mày đay, ban, ngứa, rụng tóc, tăng nhạy cảm ánh sáng, đổ mồ hôi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác thuốc

Acid Mefenamic có tỷ lệ gắn kết protein cao nên khi kết hợp một thuốc gắn kết protein khác như thuốc chống đông máu đường uống, Hydantoins, Salicylates, Sulfonamides, Sulfonylureas, bệnh nhân cần được theo dõi tác dụng phụ.

Acid Mefenamic gia tăng tác động kéo dài thời gian đông máu của Warfarin. Nếu sử dụng hai thuốc này cùng lúc cần xác định rõ thời gian đông máu, liều của thuốc chống đông máu cần được điều chỉnh và bệnh nhân phải được theo dõi tác dụng phụ.

Acid Mefenamic làm giảm độ thanh thải của Lithium qua thận. Nếu kết hợp hai thuốc này, cần phải theo dõi một cách cẩn thận nồng độ Lithium trong máu khi bắt đầu liệu pháp phối hợp và các dấu hiệu ngộ độc Lithium. Ngoài ra, cần phải chỉnh lại liều Lithium khi ngưng dùng acid Mefenamic.

Acid Mefenamic nên được sử dụng hết sức thận trọng khi kết hợp với các thuốc có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

10. Thành phần Poncityl 500

  • Acid mefenamic 500 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (Sodium starch glycolate, Povidone, Lactose, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Ethanol 96%)

11. Dược lý

11.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm không steroid Mã ATC: M01AG01

Acid mefenamic, dẫn xuất của acid anthranilic, có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của acid mefenamic, giống như các NSAID khác, không được hiểu đầy đủ nhưng liên quan đến việc ức chế cyclooxygenase (COX-1 và COX-2).

Acid mefenamic là một chất ức chế mạnh mẽ sự tổng hợp prostaglandin in vitro. Nồng độ acid mefenamic đạt được trong suốt quá trình điều trị đã tạo ra các ảnh hưởng in vivo. Prostaglandin làm nhạy cảm các dây thần kinh cảm giác và tăng cường hoạt động của bradykinin như trong việc gây đau ở động vật. Prostaglandin là chất trung gian gây nên viêm. Do acid mefenamic là chất ức chế tổng hợp prostaglandin nên cơ chế hoạt động của nó có thể là do sự giảm prostaglandin trong những mô ngoại vi.

11.2 Dược động học

Sau khi uống, acid mefenamic được hấp thu nhanh chóng và thải trừ qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của acid mefenamic khoảng 2-4 giờ. Ở người trưởng thành, sau khi uống liều 1g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt khoảng 10mg/lít sau 2 giờ.

Acid mefenamic được chuyển hóa chủ yếu bởi men CYP29 ở gan, đầu tiên thành acid 3-hydroxy methyl mefenamic (chất chuyển hóa I), sau đó thành acid 3-carboxy mefenamic (chất chuyển hóa II). sau đó cả 2 chất liên hợp với glucuronid.

Khoảng 50% liều dùng dùng được bài tiết qua nước tiểu. Ở gan, khoảng 6% ở dạng nguyên vẹn, 25% dưới dạng chất chuyển hóa I, 21% dưới dạng chất chuyển hóa II.

12. Quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

13. Thuốc Poncityl 500 giá bao nhiêu?

Poncityl 500mg có giá 45.000đ/ hộp 100 viên trên web Medigo. Tuy nhiên giá thuốc Poncityl 500 dao động không ổn định ở các thời điểm khác nhau. Do đó, bạn hãy đặt mua Poncityl trên app Medigo để được tư vấn cụ thể bởi các dược sĩ. 

Bạn có thể mua thuốc Poncityl 500mg ở những nhà thuốc uy tín trên toàn quốc. Để không phải đi xa hay tìm kiếm cơ sở bán thuốc chính hãng. Các nhà thuốc liên kết với Medigo đã cung cấp và phân phối thuốc Poncityl 500 chính hãng, đảm bảo chất lượng trên toàn quốc.

  • Bạn có thể ngồi ngay tại nhà để đặt thuốc của nhà Medigo.
  • Các dược sĩ sẵn sàng tư vấn 24/24.
  • Báo giá tại chỗ và giao hàng thần tốc trong vòng 30 phút.
  • Medigo đã được nhiều quý khách hàng yêu mến và lựa chọn.

Trên đây là một số thông tin cơ bản giúp bạn hiểu Poncityl 500  là thuốc gì. Để tìm hiểu rõ hơn về thuốc, cách dùng cũng như giá cả của Poncityl, thì đừng ngại đặt thuốc ngay trên ứng dụng nhà thuốc 24/24 Medigo. Chúng tôi sẽ luôn phục vụ bạn bất cứ lúc nào dù bạn đang ở bất cứ đâu.

Xem thêm sản phẩm liên quan: Efferalgan 500

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY