lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Tamunix_300mg_Incepta_3942bd8651.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giảm đau kháng viêm Tamunix 300mg Incepta hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Tamunix 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị viêm, đau do viêm khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính.
Nước sản xuất
Bangladesh
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Tamunix 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị viêm, đau do viêm khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người trưởng thành Liều thông thường cho người trưởng thành: 600 mg/ngày, chia làm 1 - 2 lần. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Trị liệu mạn tính Liều đáp ứng thông thường được theo dõi trong vòng 2 tuần. Sau khi có kết quả, cần xem xét lại và chỉnh liều cho bệnh nhân. Trẻ em và thanh niên Độ an toàn và tính hiệu quả ở trẻ dưới 18 tuổi vẫn chưa được đánh giá. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Tamunix 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn với Etodolac hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hoá hoặc chảy máu ống tiêu hoá cấp tính. Bệnh nhân hen, nổi mày đay, hay dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác. Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú. Trẻ dưới 18 tuổi. Etodolac không dùng điều trị cho chỗ đau quanh vết mổ trong phẫu thuật động mạch vành.
Thận trọng
Nên thận trọng khi kê các thuốc kháng viêm NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu dạ dày ruột. Để hạn chế tối thiểu nguy cơ tiềm tàng cho các phản ứng bất lợi ở dạ dày ruột, nên dùng liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian thấp nhất có thể. Etodolac có thể dẫn đến chứng tăng huyết áp mới hoặc làm cho chứng tăng huyết áp trở nên xấu đi và có khả năng dẫn đến làm tăng nguy cơ các bệnh tim mạch. Cần sử dụng thận trọng Etodolac ở bệnh nhân mắc chứng tăng huyết áp. Suy tim xung huyết và phù: Trữ nước và phù đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân dùng NSAID. Vì vậy, cần sử dụng thận trọng Etodolac ở những bệnh nhân này. Etodolac không thể thay thế cho corticosteroid hay bổ sung corticosteroid trong điều trị. Ngưng điều trị bằng corticosteroid đột ngột sẽ làm cho bệnh trở lên trầm trọng hơn. Tác dụng dược lý của Etodolac là giảm sốt và viêm nhiễm có thể làm giảm tính hữu dụng của các dấu hiệu chẩn đoán trong việc tìm ra các biến chứng của các bệnh không viêm nhiễm hay tình trạng đau đớn. Bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng rối loạn chức năng gan cần kiểm tra chức năng gan trong khi điều trị với Etodolac. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển, hoặc nếu có những biểu hiện như tăng bạch cầu ưa eosin, mẩn ngứa... cần ngưng điều trị với Etodolac.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Etodolac vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Giống như các thuốc kháng viêm NSAID khác, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú: Do những tác dụng có hại có thể có của các thuốc kháng viêm NSAID đối với trẻ đang bú mẹ, người mẹ không sử dụng Etodolac khi đang nuôi con bú hoặc ngừng cho con bú khi phải dùng thuốc
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Tamunix 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Không rõ tần suất, ADR Đường tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, chảy máu, ợ nóng, buồn nôn, loét dạ dày, nôn. Hệ thần kinh: Suy nhược/khó chịu, hoa mắt, suy sụp, lo lắng. Da: Ngứa, mẩn ngứa... Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Antacid Không thấy có biểu hiện kéo dài hấp thu của Etodolac khi uống cùng antacid. Tuy nhiên, antacid có thể làm tăng nồng độ đỉnh lên tới 15 - 20%, nhưng không ảnh hưởng đến thời gian để đạt đến nồng độ đỉnh. Aspirin Độ gắn kết bị suy giảm khi uống kết hợp Etodolac với Aspirin mặc dù độ thanh thải của Etodolac tự do không bị thay đổi. Vẫn chưa thấy xuất hiện dấu hiệu lâm sàng của tương tác. Tuy nhiên, không nên dùng kết hợp này bởi nguy cơ làm tăng tác dụng không mong muốn. Cyclosporin, digoxin, methotrexate Cũng như các NSAID khác, Etodolac có thể làm thay đổi sự đào thải dẫn đến tăng nồng độ huyết tương của Cyclosporin, digoxin, methotrexate và tăng độc tính. Tăng độc hại cho thận do có liên quan đến cyclosporin. Bệnh nhân, đặc biệt là những người có chức năng thận thay đổi, khi dùng những thuốc này hoặc Etodolac hoặc NSAID, cần phải được theo dõi sự tiến triển của độc tính đặc biệt của thuốc. Thuốc lợi tiểu Không có biểu hiện tương tác dược lý khi dùng kết hợp Etodolac với furosemid hoặc hydroclorothiazid. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Etodolac có thể làm giảm hiệu quả lợi tiểu của furosemid và thiazid. Phenylbutazon Phenylbutazon làm tăng sự phân chia tự do của etodolac lên khoảng 80%. Mặc dù chưa có các nghiên cứu in-vitro để xem độ thanh thải etodolac có bị thay đổi bởi sự kết hợp giữa phenylbutazon và etodolac, nhưng không nên dùng kết hợp hai thuốc này.
Thành phần
Etodolac 300mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng ức chế kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của etodolac cũng giống như các thuốc kháng viêm khác, có liên quan đến ức chế tổng hợp prostaglandin. Dược động học Etodolac được dung nạp tốt và có độ sinh khả dụng 100% khi uống 200 mg etodolac dạng viên so với 80% etodolac dạng dung dịch. Etodolac không chuyển hóa ở giai đoạn đầu tiên theo đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến độ hấp thu của etodolac nhưng lại làm giảm nồng độ đỉnh xuống gần 1,5 giờ và tăng thời gian nồng độ đỉnh lên 1,4 - 3,8 giờ. Nồng độ phân bố trung bình của etodolac xấp xỉ 390 mL/kg. Hơn 90% etodolac gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Độ thanh thải trung bình theo đường uống của etodolac là 49 (± 16) mL/kg.
Quá liều
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và cần hỗ trợ bằng các biện pháp thích hợp nếu xảy ra quá liều vì không có thuốc đặc trị quá liều. Gây nôn hoặc dùng than hoạt tính (60 - 100 g ở người lớn và 1 - 2 g/kg ở trẻ em), và/hoặc rửa ruột trong vòng 4 giờ sau khi quá liều. Không được dùng thuốc lợi tiểu, alkaline, thẩm tách máu do etodolac có độ gắn kết cao với protein huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà