lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Giảm đau, hạ sốt
    Thuốc giảm đau
    Thuốc giảm đau khớp, viêm khớp Zostopain 90 hộp 3 vỉ x 10 viên
    Thuốc giảm đau khớp, viêm khớp Zostopain 90 hộp 3 vỉ x 10 viên
    Thuốc giảm đau khớp, viêm khớp Zostopain 90 hộp 3 vỉ x 10 viên

    Thuốc giảm đau khớp, viêm khớp Zostopain 90 hộp 3 vỉ x 10 viên

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc giảm đau
    Thuốc cần kê toa:Có
    Hoạt chất:Etoricoxib
    Dạng bào chế:Viên nén bao phim
    Thương hiệu:F.T.Pharma
    Số đăng ký:VD-22436-15
    Nước sản xuất:Việt Nam
    Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn
    Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
    Đã duyệt nội dung
    Dược sĩ
    Dược sĩ Nguyên Đan
    Đã duyệt nội dung

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Zostopain 90

    Cho 1 viên nén bao phim:
    Etoricoxib 90mg
    Tá dược vừa đủ 1 viên

    2. Công dụng của Zostopain 90

    Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dạng thấp, viêm khớp do gút cấp tính.
    Giảm đau cơ xương mạn tính.
    Giảm đau cấp tính.

    3. Liều lượng và cách dùng của Zostopain 90

    Viêm xương khớp: 30 mg/lần/ngày. Bệnh nhân không giảm hẳn các triệu chứng: tăng lên 60 mg/lần/nngày, nếu hiệu quả không tăng, áp dụng các liệu pháp khác. Liều tối đa 60 mg/ngày.
    Viêm khớp dạng thấp: tối đa 90 mg/lần/ngày.
    Viêm khớp do gút cấp tính: tối đa 120 mg/lần/ngày. Chỉ dùng etoricoxib trong thời kỳ có triệu chứng cấp tính, trong 8 ngày.
    Suy gan nhẹ: tối đa 60 mg/lần/ngày. Suy giảm chức năng gan mức độ vừa: tối đa 60 mg, 2 ngày/lần.
    Người cao tuổi không cần điều chỉnh liều.
    Thuốc có thể uống lúc no hoặc không no.

    4. Chống chỉ định khi dùng Zostopain 90

    Quá mẫn với etoricoxib hoặc một trong các thành phần của thuốc.
    Loét dạ dày, loét tá tràng họat động hoặc chảy máu dạ dày - ruột hoạt động, bệnh viêm ruột.
    Phụ nữ có thai và cho con bú.
    Người bệnh có co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù thần kinh mạch, mày đay hoặc phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc NSAID gồm cả thuốc ức chế COX - 2 (cyclooxygennase - 2).
    Suy giảm chức năng gan nặng.
    Suy thận (độ thanh thải creatinine ước tính < 30 ml/phút).
    Trẻ em dưới 16 tuổi.
    Suy tim sung huyết. Người bệnh tăng huyết áp mà huyết áp không được kiểm soát một cách đẩy đủ. Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác minh, bệnh động mạch ngọai biên và/ hoặc bệnh mạch não.

    5. Thận trọng khi dùng Zostopain 90

    Như các thuốc chống viêm không steroid khác, các phản ứng quá mẫn như phản ứng phản vệ và phù mạch đã xảy ra khi sử dụng etoricoxib, nên dừng thuốc ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn.
    Không nên dùng etoricoxib cho người bệnh suy gan nặng. Khi người bệnh có kết quả xét nghiệm enzyme gan bất thường kéo dài, phải ngừng việc điều trị với thuốc này.
    Không nên dùng etoricoxib cho người bệnh có tiền sử thiếu máu cục bộ cơ tim hay bệnh lý mạch máu não. Thận trọng khi dùng cho người bệnh có nguy cơ bị tim mạch hay bệnh lý mạch máu ngoại vi. Khi dùng etoricoxib, đặc biệt là ở liều cao, có thể gây tăng huyết áp trầm trọng hơn những thuốc chống viêm không steroid và các thuốc ức chế COX-2 khác, do đó nên kiểm soát chặt chẽ huyết áp của người bệnh khi dùng etoricoxib. Không nên dùng etoricoxib cho những người bệnh không được kiểm soát huyết áp.
    Thận trọng khi dùng cho người bệnh mất nước, nên bù nước trước khi dùng etoricoxib cho những người bệnh này.
    Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
    Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa tá dược lactose (Flowlac), do đó người bệnh mắc các rối loạn di truyén hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp-lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này. Ngoài ra, thuốc còn chứa tá dược vàng tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, cần tránh sử dụng etoricoxib ở những phụ nữ mang thai ở giai đoạn cuối thai kì vì có thể gây ra đóng ống động mạch sớm. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng etoricoxib trong hai quý đầu mang thai nếu lợi ích mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ với thai nhi.
    Những tác dụng có hại có thể có của các thuốc tổng hợp ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ cho con bú, việc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

    8. Tác dụng không mong muốn

    - Những tác dụng không mong muốn thường gặp là chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, viêm họng, tức thượng vị và tăng huyết áp.
    - Thuốc có thể làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch.
    - Thuốc có thể gây viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa
    - Các phản ứng quá mẫn cảm như phản ứng phản vệ và phù mạch đã xảy ra khi sử dụng etoricoxib.
    Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Chất chống đông đường uống: ở những người bệnh đã điều trị duy trì ổn định bằng wafarin, sử dụng liều etoricoxib 90 mg hàng ngày có thể dẫn đến sự tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalised Ratio - INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi người bệnh đang sử dụng wafarin hoặc các chất tương tự.
    Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng thụ thể của angiotensin II: các NSAID có thể làm giảm hiệu lực cùa thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác. Chú ý tương tác thuốc khi dùng etoricoxib cùng với các loại thuốc này, đặc biệt ở người lớn tuổi.
    Acid acetylsalicylic: có thể sử dụng đổng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic ở liều dự phòng bệnh tim mạch (liều thấp acid acetylsalicylic). Tuy nhiên việc sử dụng đồng thời acid acetylsalicylic liều thấp với etoricoxib có thể làm tăng mức độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng etoricoxib. Không khuyến cáo dùng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic trên liều dự phòng bệnh tim mạch hoặc với NSAID khác.
    Ciclosporin và tacrolimus: dùng đồng thời ciclosporin hoặc tacrolimus với NSAID có thể làm tăng độc tính trên thận của ciclosporin và tacrolimus. Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời etoricoxib với các thuốc này.
    Rifampicin: sù dụng đồng thời etoricoxib với rifampicin, một tác nhân có thể gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% nồng độ trong huyết tương của etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được dùng chung với rifampicin.
    Methotrexate: cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời methotrexate và etoricoxib với liều dùng hơn 90 mg/ngày.
    Lithium: các chất ức chế NSAID không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm thải trừ lithium và tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
    Thuốc tránh thai đường uống: sử dụng etoricoxib liều 60 mg với một thuốc uống tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 - 1 mg norethindrone trong 21 ngày làm tăng AUCM0-24 giờ cùa EE lên 37%, sử dụng etoricoxib 120 mg đóng thời hay cách nhau 12 giờ với thuốc tránh thai tương tự làm tăng AUC0-24 giờ của EE lên 50 - 60%. Do đó có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc tránh thai.

    10. Dược lý

    Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và giảm sốt.
    Etoricoxib là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, chọn lọc, có hoạt tính khi uống.
    Etoricoxib có tác dụng ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX-1 khi dùng liều đến 150 mg mỗi ngày.
    Đã xác định được 2 đồng dạng cyclooxygenase: cyclooxygenase-1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-1 chịu trách nhiệm về các chức năng sinh lý bình thường qua trung gian prostaglandin như bảo vệ niêm mạc dạ dày và sự kết tụ tiểu cầu. Sự ức chế COX-1 do dùng các NSAID không chọn lọc thường kèm theo tổn thương dạ dày và ức chế tiểu cầu. Người ta đã chứng minh COX-2 có nhiệm vụ chủ yếu trong tổng hợp các chất trung gian của acid prostanoic gây đau, viêm và sốt. Sự ức chế chọn lọc COX-2 do dùng etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đều phù hợp với đặc tính an toàn của etoricoxib (như các tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận).
    Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
    Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.

    12. Bảo quản

    Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (9 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.7/5.0

    6
    3
    0
    0
    0
    MUA HÀNG

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU