Thuốc giảm đau, kháng viêm
Có
Nefopam
hộp 10 vỉ x 20 viên nén
VacoNisidin được chỉ định để làm giảm các cơn đau cấp tính và mạn tính, bao gồm đau hậu phẫu, đau răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương cấp tính và đau do ung thư
Vacopharm
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
VacoNisidin được chỉ định để làm giảm các cơn đau cấp tính và mạn tính, bao gồm đau hậu phẫu, đau răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương cấp tính và đau do ung thư
Dùng đường uống Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống mỗi lần 1-2 viên, ngày 3 lần. Bệnh nhân cao tuổi cần giảm liều do sự trao đổi chất chậm hơn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần. Bệnh nhận suy thận: giảm 1/2 liều so với người bình thường
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 15 tuổi, người có tiền sử bị các cơn co giật. Người bệnh đang dùng IMAO
Người già, người tăng nhãn áp, người bị ứ đọng nước tiểu, người suy gan, suy thận do ảnh hưởng vào quá trình chuyển hóa và bài tiết của nefopam. Nefopam không nên được sử dụng trong điều trị nhồi máu cơ tim vì chưa có tài liệu lâm sàng trong chỉ định này.
Tránh dùng cho phụ nữ có thai hay cho con bú trừ khi không có biện pháp an toàn hơn và phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng.
Buồn nôn, căng thẳng, khô miệng và choáng váng, bí tiểu, hạ huyết áp, ngất xỉu, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa (bao gồm đau bụng và tiêu chảy), chóng mặt, dị cảm, co giật, run, lú lẫn, ảo giác, phù mạch và những phản ứng dị ứng có thể xảy ra. Ít gặp: phản ứng phản vệ, nôn, mờ mắt, buồn ngủ, ra mồ hôi, mất ngủ, đau đầu và nhịp tim nhanh, nước tiểu màu hồng đã được báo cáo. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Các phản ứng phụ có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các nhóm thuốc: - Thuốc cường giao cảm và kháng tiết cholin. - Thuốc chống co thắt có tác động giống Atropin. - Thuốc trị bệnh Parkinson có tác động kháng tiết cholin. - Thuốc chống trầm cảm nhóm Imipramin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng. - Kháng Histamin H; và chấtDisopyramide. Tương tác với IMAO, thuốc kháng muscarinic, thuốc có tác động giống thần kinh giao cảm. Can thiệp đến một số xét nghiệm sàng lọc cho các benzodiazepin và opioid: các xét nghiệm benzodiazepine và opioid có thể cho kết quả dương tính giảm với bệnh nhân dùng Nefopam.
Nefopam hydroclorid.............. 30mg Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 101, Talc, Aspartam)
Loại thuốc: Giảm đau Mã ATC: N02B G06 Nefopam có tác dụng giảm đau tác động trên thần kinh trung trương. Nefopam có tác dụng kháng muscarinic và giống thần kinh giao cảm.
Các mô hình lâm sàng của nhiễm độc Nefopam trong quá liều là tác động trên thần kinh (co giật, ảo giác và kích động) và hệ thống tim mạch (nhịp nhanh với lượng phát hành hyperdynamic). Điều trị: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha nên được thực hiện. Cho uống than hoạt tính có thể giúp ngăn chặn sự hấp thụ. Co giật và ảo giác nên được kiểm soát (ví dụ như với diazepam tiêm tinh mạch hoặc tiêm trực tràng). Chẹn beta-adrenergic có thể giúp kiểm soát các biến chứng tim mạch.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0