- Công dụng/Chỉ định
- Ðiều trị các rối loạn về tiết dịch hô hấp: phế quản và xoang, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bệnh phế quản-phổi mạn tính.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Pha bột cốm trong một cốc nước. Uống ngay sau khi pha.
Liều dùng: - Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày. - Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- - Bị bệnh di truyền phenylceton niệu
- Có tiền sử hen
- Bị quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Trẻ em dưới 24 tháng tuổi
- Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng, suy gan.
Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước.
Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Thuốc Hacimux có thể sử dụng điều trị quá liều Paracetamol trên phụ nữ có thai, giúp ngăn chặn độc tính ở gan cho cả mẹ và bé. Do đó có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai.
- Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc dùng an toàn đối với phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng thuốc có thể gây ra những tác dụng không muốn như nhức đầu, buồn ngủ. Do đó cần thận trọng khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Với liều cao, có thể thấy những hiện tượng rối loạn về tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này, cần giảm liều.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ nếu xảy ra tác dụng không mong muốn rất hiếm sau (xảy ra dưới 1 trong 10.000 người):
- Phản ứng dị ứng nặng, đe dọa tính mạng. Dấu hiệu này có thể bao gồm: phát ban, khó nuốt, khó thở, phù nề vùng môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi.
- Xuất huyết nhiều
- Da xuất hiện nốt bỏng giộp, xuất huyết, tróc vảy, hoặc các mảng bóng nước.
Thường gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 100 người): Buồn nôn, nôn; Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 1.000 người): Tăng mẫn cảm; tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng; hạ huyết áp; Nhức đầu, ù tai; Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy; Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa; Sốt.
Hiếm gặp (có thể xảy ra dưới 1 trong 1.000 người): Khó tiêu; Co thắt phế quản, khó thở; Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
- Tương tác thuốc
- - Acetylcystein là chất khử chính vì vậy không nên kết hợp với các chất oxy hóa.
- Không sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị ho khác hoặc thuốc ngăn cản quá trình tiết dịch phế quản vì có thể làm tăng tác dụng phụ của Acetylcystein.
Báo cho bác sĩ/dược sĩ thông tin về các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe bạn đang sử dụng để được tư vấn về các tương tác có thể xảy ra.
- Thành phần
- Acetylcystein: 200mg
- Dược lý
- Acetylcystein là một dẫn chất của L-Cystein có khả năng làm tiêu chất nhầy, giảm độ đặc của đờm theo cơ chế phá vỡ các các liên kết của cầu nối Disulfua trong Mucoprotein. Từ đó, đờm có thể ra ngoài cơ thể một cách dễ dàng bằng cách ho, khạc.
- Quá liều
- - Triệu chứng: Giống triệu chứng của phản vệ nhưng ở mức độ nặng hơn, giảm huyết áp, suy hô hấp, đông máu rải rác nội mạch, tan máu, suy thận.
- Xử lý: Điều trị triệu chứng, nếu cần hãy đến cơ sở y tế để được tư vấn điều trị.
- Bảo quản
- Giữ nơi khô mát.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất