- Công dụng/Chỉ định
- Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
- Liều lượng và cách dùng
- Dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
Uống 1 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 2 - 3 viên chia đều ra trong ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Thận trọng
- Không dùng Alpha - chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhãn mắt bẩm sinh.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào nên có thể dùng được cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu nên được khuyên không nên dùng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây tác dụng không mong muốn buồn ngủ nên có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, tăng nhãn áp nhất thời.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Thành phần
- Thành phần dược chất: Alphachymotrypsin 8400 IU.
Thành phần tá dược: Avicel M101, Erapac, Povidon, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén.
- Dược lý
- Alpha - chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Alpha - chymotrypsin là enzyme thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Alpha - chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
- Quá liều
- Ngưng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Bảo quản
- Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.