
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của D-Cotatyl 500
Mephenesin 500mg
Tá dược: v.đ 1 viên
Tá dược: v.đ 1 viên
2. Công dụng của D-Cotatyl 500
Mephenesin được sử dụng điều trị hỗ trợ các đơn đau co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
3. Liều lượng và cách dùng của D-Cotatyl 500
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi dùng theo đường uống từ 1,5 đến 3g mỗi ngày, chia làm 3 lần (500mg/lần x 3 lần/ngày).
4. Chống chỉ định khi dùng D-Cotatyl 500
- Mephenesin được sử dụng không an toàn cho người bệnh bị rối loan chuyển hóa porphyrin.
- Những người dị ứng với mephenesin và các thành phần của thuốc.
- Những người dị ứng với mephenesin và các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng D-Cotatyl 500
- Những người bệnh có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.
- Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.
- Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan thuốc tăng thêm.
- Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.
- Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.
- Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan thuốc tăng thêm.
- Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Dạng viên: Chưa có đủ dữ liệu đáng tin cậy để đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi khi dùng mephenesin trong thời kì mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Dạng viên: Không dùng mephenesin trong thời kỳ cho con bú.
Dạng viên: Chưa có đủ dữ liệu đáng tin cậy để đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi khi dùng mephenesin trong thời kì mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Dạng viên: Không dùng mephenesin trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Mephenesin dạng uống có thể có những tác dụng không mong muốn như co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẩn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra.
Ngủ gà, phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Tác dụng không mong muốn của mephenesin thường xảy ra nhanh và ít trầm trọng, do đó biện pháp xử lí ADR chủ yếu là giảm liều thuốc hoặc ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường để phục hồi sức khỏe. Tuy rất hiếm xảy ra, phải luôn luôn sẵn sàng cấp cứu sốc phản vệ.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẩn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra.
Ngủ gà, phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Tác dụng không mong muốn của mephenesin thường xảy ra nhanh và ít trầm trọng, do đó biện pháp xử lí ADR chủ yếu là giảm liều thuốc hoặc ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường để phục hồi sức khỏe. Tuy rất hiếm xảy ra, phải luôn luôn sẵn sàng cấp cứu sốc phản vệ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.
10. Dược lý
- Thuốc thư giãn cơ có tác dụng trung ương.
- Gây thư giãn cơ và trấn tĩnh nhẹ theo cơ chế phong bế thần kinh cơ có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại nơi thuốc tiếp xúc. Lợi ích của thuốc bị hạn chế do thời gian tác dụng ngắn.
- Gây thư giãn cơ và trấn tĩnh nhẹ theo cơ chế phong bế thần kinh cơ có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại nơi thuốc tiếp xúc. Lợi ích của thuốc bị hạn chế do thời gian tác dụng ngắn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: sử dụng thuốc quá liều có các dấu hiệu lâm sàng: giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, ngủ gà, mất phối hợp động tác, ảo giác, liệt hô hấp, hôn mê.
Quá liều gây co giật ở trẻ em và có thể gây xúc động mạnh và gây lú lẫn ở người già.
Điều trị: trong tất cả các trường hợp quá liều, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp.
- Nếu người bệnh còn tỉnh táo cần xử lí ngay bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ điều kiện về hồi sức cấp cứu.
- Tiến hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khí, truyền dịch.
- Cũng có thể điều trị ức chế hệ thần kinh trung ương bằng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp.
- Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đến cơ sở chuyển khoa.
Quá liều gây co giật ở trẻ em và có thể gây xúc động mạnh và gây lú lẫn ở người già.
Điều trị: trong tất cả các trường hợp quá liều, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp.
- Nếu người bệnh còn tỉnh táo cần xử lí ngay bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ điều kiện về hồi sức cấp cứu.
- Tiến hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khí, truyền dịch.
- Cũng có thể điều trị ức chế hệ thần kinh trung ương bằng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp.
- Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đến cơ sở chuyển khoa.
12. Bảo quản
Bao bì đóng kín, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp từ dưới 25°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.