- Công dụng/Chỉ định
- Agidecotyl 500 được dùng để điều trị hỗ trợ các cơn đau co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
- Liều lượng và cách dùng
- - Cách dùng: Uống viên thuốc với 1 cốc nước.
- Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- - Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng
- - Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho:
- Những người bệnh có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.
- Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.
- Các tác dụng ngoại ý có liên quan với thuốc thường sẽ nặng lên khi dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người bệnh sử dụng thuốc không được lái xe và điều khiển máy móc.
- Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
- Chưa có dữ liệu tin cậy về khả năng gây quái thai của Mephenesin trong các thực nghiệm trên động vật.
- Hiện tại chưa có dữ liệu liên quan hoặc với số lượng đủ để đánh giá một tác động gây dị tật hay độc với thai nhi của mephenesin khi được dùng trong khi mang thai.
- Do đó, để an toàn, không nên dùng mephenesin trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú
- Không có đủ dữ liệu cho biết thuốc có qua sữa mẹ hay không. Do đó, vì lý do an toàn không nên dùng mephenesin trong giai đoạn này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Vì thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Mephenesin có thể gây ra những tác dụng không mong muốn như: Co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Các triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài.
- Thường gặp: ADR > 1/100
Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.
- Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, tiêu chảy, táo bón, nổi mẫn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
- Hiếm gặp: ADR < 1/1000
Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ hiếm khi xảy ra.
Ngủ gà, phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Tác dụng không mong muốn của Mephenesin thường xảy ra nhanh và ít trầm trọng, do đó biện pháp xử lí ADR chủ yếu là giảm liều thuốc hoặc ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường để phục hồi sức khỏe. Tuy rất hiếm xảy ra, phải luôn luôn sẵn sàng cấp cứu sốc phản vệ.
- Tương tác thuốc
- - Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
- Thành phần
- Thành phần chính: Mephenesin 500 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- - Thuốc thư giãn cơ có tác dụng trung ương.
- Gây thư giãn cơ và trấn tĩnh nhẹ theo cơ chế phong bế thần kinh cơ có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại nơi thuốc tiếp xúc.
- Quá liều
- Triệu chứng:
- Sử dụng thuốc quá liều có các dấu hiệu lâm sàng: Giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, ngủ gà, mất phối hợp động tác, ảo giác, liệt hô hấp và hôn mê.
- Quá liều gây co giật ở trẻ em và có thể gây xúc động mạnh và lú lẫn ở người già.
Điều trị:
- Trong tất cả các trường hợp quá liều, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp.
- Nếu người bệnh còn tỉnh táo cần xử lý ngay bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ điều kiện về hồi sức cấp cứu.
- Tiến hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khí, truyền dịch.
- Cũng có thể điều trị ức chế hệ thần kinh trung ương bằng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp.
- Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đến cơ sở chuyên khoa.
- Bảo quản
- Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 24 tháng kế từ ngày sản xuất.