- Công dụng/Chỉ định
- Biromonol được chỉ định để giảm tình trạng đau cơ xương cấp tính ở người lớn.
Chỉ nên sử dụng carisoprolol trong thời gian ngắn (tới 2 hoặc 3 tuần) vì hiệu quả khi sử dụng kéo dài chưa được thiết lập và đau cơ xương cấp tính chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc Biromonol dùng đường uống. Nuốt cả viên thuốc với nước, 3 lần trong ngày và 1 lần trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Thuốc Biromonol chỉ sử dụng đối với người lớn.
-Liều dùng: 1 viên/lần x 4 lần/ngày.
-Thời gian điều trị tối đa 2 - 3 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa Porphyria cấp tính hoặc phản ứng quá mẫn với một carbamat như meprobamat.
- Thận trọng
- -Chỉ nên sử dụng carisoprodol trong thời gian ngắn (tới 2 hoặc 3 tuần) vì hiệu quả khi sử dụng kéo dài chưa được thiết lập và đau cơ xương cấp tính chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.
-Carisoprodol gây an thần và có thể làm giảm khả năng nhận thức và /hoặc vận động để có thể lái xe và vận hành máy móc.
-Lạm dụng carisoprodol có thể dẫn đến tử vong,suy hô hấp, hạ huyết áp, co giật và rối loạn khác. -Đã có báo cáo xuất hiện cơn động kinh khi sử dụng carisoprodol. Hầu hết các trường hợp xảy ra là do quá liều thuốc.
Các đối tượng cần lưu ý khi sử dụng thuốc với thuốc Biromonol:
-Bệnh nhân suy giảm chức năng thận do carisoprodol được đào thải qua thận.
-Bệnh nhân suy giảm chức năng gan do carisoprodol được chuyển hóa ở gan.
-Bệnh nhân có CYP2C19 suy giảm hoạt tính vì sẽ phơi nhiễm với carisoprodol nhiều hơn.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng carisoprodol trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy carisoprodol đi qua nhau thai và gây ra những ảnh hưởng bất lợi trên sự phát triển của thai nhi.
-Tác động gây quái thai: Chưa đánh giá đầy đủ tác dụng gây quái thai của carisoprodol trên động vật.
-Tác động ngoài tử cung: Trong nghiên cứu trên động vật, carisoprodol làm giảm trọng lượng thai nhi, tăng cân sau sinh. Do đó, cân nhắc sử dụng Biromonol cho phụ nữ mang thai chỉ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
-Không có thông tin về ảnh hưởng của carisoprodol đối với mẹ và thai nhi trong thời kỳ chuyển dạ.
Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng Biromonol với phụ nữ cho con bú vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. liều trung bình mà trẻ có thể nhận được khi bú mẹ hoàn toàn là 3mg/kg/ngày.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Carisoprodol gây an thần và có thể làm giảm khả năng nhận thức và/hoặc vận động nên cần khuyến cáo bệnh nhân không lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Trong quá trình dùng thuốc, một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra:
-Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế đứng và đỏ bừng mặt.
-Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mất ngủ, ngất, co giật, kích động.
-Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn và có cảm giác khó chịu vùng thượng vị.
-Huyết học: Giảm toàn bộ huyết khối, giảm bạch cầu.
Cần báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc Biromonol
- Tương tác thuốc
- -Làm tăng tác dụng an thần khi dùng cùng các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, thuốc phiện, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
-Với các thuốc ức chế CYP2C19: tăng rủi ro carisoprodol và giảm đáp ứng của meprobamat.
-Với thuốc gây cảm ứng CYP2C19: có thể làm giảm nguy hại của carisoprodol và tăng đáp ứng của meprobamat.
- Thành phần
- Carisoprodol 350mg
- Dược lý
- Dược lực học Thuốc Biromonol gây giãn cơ bằng cách ức chế sự dẫn truyền dây thần kinh ở hệ lưới của não và tủy sống.
Dược động học
Hấp thu: Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của carisoprodol khoảng 1,5 - 2 giờ. Nếu trong bữa ăn có chất béo thì việc sử dụng carisoprodol cũng không ảnh hưởng gì. Do đó, có thể sử dụng thuốc Biromonol với thức ăn.
Phân bố: Thuốc được phân bố nhanh vào hệ thần kinh trung ương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua gan thông qua CYP2C19 để tạo thành meprobamat.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận và một phần không qua thận. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ.
Bệnh nhân có CYP2C19 giảm hoạt tính: Nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
Đáp ứng của thuốc ở nữ giới cao hơn so với nam giới.
- Quá liều
- Triệu chứng: Chết, hôn mê, suy hô hấp, hạ huyết áp, ảo giác, giãn đồng tử.
Cần đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, đựng trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.