Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc giãn cơ
Có
Thiocolchicosid
hộp 6 vỉ x 10 viên
Thuốc có tác dụng giãn cơ, được chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên để điều trị hỗ trợ đau do co cứng cơ bắp cấp tính ở bệnh lý cột sống trong các trường hợp: - Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng. - Các bệnh lý do chấn thương và thần kinh (với sự co cứng). - Phục hồi chức năng.
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc có tác dụng giãn cơ, được chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên để điều trị hỗ trợ đau do co cứng cơ bắp cấp tính ở bệnh lý cột sống trong các trường hợp: - Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng. - Các bệnh lý do chấn thương và thần kinh (với sự co cứng). - Phục hồi chức năng.
- Liều dùng tối đa là 4 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần. Khoảng cách giữa mỗi lần là 12 giờ. Thòi gian điều trị đạt hiệu quả từ 5 – 7 ngày. - Uống thuốc với 1 ly nước, ngay sau bữa ăn.
- Có tiền sử dị ứng với thiocolchicosid, colchicine, hoặc với bất cứ thành phần nào của tá dược. - Phụ nữ có thai và cho con bú. - Phụ nữ mong muốn có thai.
- Sử dụng thận trọng ở người có tiền sử động kinh hay co giật. - Lưu ý khi bị tiêu chảy và/hoặc đau dạ dày, điều chỉnh liều thích hợp. - Thận trọng khi dùng đồng thời với NSAID hoặc paracetamol do có nguy cơ dẫn đến viêm gan cấp. - Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu của tổn thương gan. - Do thành phần có đường trắng (sucrose) và lactose, không dùng thuốc khi có tăng galactose máu bẩm sinh, không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thuốc glucose và galactose, thiếu men lactase, sucrase-isomaltase (các bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai và có ý định mang thai do có những rủi ro liên quan đến đột biến dị bội và quái thai. Phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc khi cho con bú vì thiocolchicosid được bài tiết qua sữa mẹ.
Phản ứng không mong muốn có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
- Rất hiếm gặp các phản ứng dị ứng như: nổi mề đay, phù mặt và đặc biệt là sốc phản vệ. - Rất hiếm gặp các phản ứng da như: ngứa, nổi ban đỏ, phát ban và đặc biệt là ban với mụn và bóng nước. - Hiếm khi có các rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, đau dạ dày (xem Thận trọng). - Tấn suất chưa rõ: tiêu hủy tế bào gan và viêm gan ứ mật.
Hiện chưa có các báo cáo về tương tác của thiocolchicoside với các thuốc hay hóa chất khác. Cần thông báo cho nhân viên y tế khi gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình sử dụng Busfan 4 hay kết hợp với bất kỳ thuốc, thực phẩm nào khác.
Thiocolchicosid 4mg; Tá dược: Tinh bột khoai tây, gelatin, lactose monohydrate, magnesi stearate, đường trắng, bột talc.
Dược lực học Thiocolchicoside là thuốc giãn cơ thường được sử dụng để điều trị đau lưng và các cơn đau khác do rối loạn cột sống hoặc tủy sống, cũng như giảm đau sau phẫu thuật. Thuốc này hoạt động bằng cách tương tác với các thụ thể cụ thể trong hệ thống thần kinh trung ương. Nó ngăn ngừa và làm giảm các cơn co thắt và co thắt cơ[1]. Dược động học Hấp thu: Thiocolchicoside được hấp thu nhanh chóng ở Đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống là ~25%. Phân bố: Nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương ở t = 4,5 giờ. Chuyển hóa: Thiocolchicoside được chuyển hóa ngay trong huyết tương, tạo thành 2 sản phẩm chính có hoạt tính: thiocolchicoside aglycon và dẫn xuất glucuronic hóa của Thiocolchicoside. Thải trừ: Thiocolchicoside không được đào thải dưới dạng nguyên vẹn mà là một trong ba chất chuyển hóa được tìm thấy trong phân (~79 %) hoặc 20% trong nước tiểu. 3-demethylcolchicine (M2) và 3-O-glucurono-demethylcolchicine (M1) được tìm thấy trong cả nước tiểu và phân, trong khi di-dimethyl Colchicine chỉ được tìm thấy trong phân[2].
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu uống thuốc quá liều, báo ngay cho bác sĩ.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0