lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Deonas_50_57d2a4840c.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giãn cơ Deonas 50 hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc giãn cơ
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
eperisone hydrochloride
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
- Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: hội chứng cổ - vai – gáy (Neck – shoulder – arm syndrome), viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng. - Liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não trẻ em, thoái hóa tiểu não, bệnh lý mạch máu tủy, bệnh lý thần kinh tủy sống-thị giác bán cấp (SMON) và bệnh não tủy sống khác.
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: hội chứng cổ - vai – gáy (Neck – shoulder – arm syndrome), viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng. - Liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não trẻ em, thoái hóa tiểu não, bệnh lý mạch máu tủy, bệnh lý thần kinh tủy sống-thị giác bán cấp (SMON) và bệnh não tủy sống khác.
Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường đối với người lớn là 3 viên/ ngày chia 3 lần, uống sau mỗi bữa ăn. Liều có thể thay đổi phụ thuộc vào tuổi và mức độ trầm trọng các triệu chứng. Sử dụng cho người lớn tuổi: Do người lớn tuổi thường có chức năng sinh lý giảm nên cần được theo dõi thận trọng và có các biện pháp như giảm liều. Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn cho trẻ em chưa được thiết lập (không đủ thử nghiệm lâm sàng)
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan. Yếu sức, không tập trung hay ngủ gà có thể xảy ra khi dùng thuốc. Giảm liều hay ngưng thuốc khi có các triệu chứng như trên xảy ra. Trong thời gian dùng thuốc, không nên làm các công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc. Waisan chứa tá dược lactose. Do đó không nên dùng cho bệnh nhân: có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactoase hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Waisan chứa tá dược màu vàng tartrazin. Do đó có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. - Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân dùng thuốc này không nên lái xe hay điều khiển máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ, mất tập trung.
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng + Sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng. Khi xảy ra các triệu chứng như mẫn đỏ, ngứa, nổi mề đay, phù nề, khó thở, nên ngừng điều trị và thực hiện các biện pháp thích hợp. + Hoại tử biểu mô nhiễm độc (TEN) và hội chứng Stevens-Johnson có thể xảy ra. Bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng các triệu chứng như sốt, ban đỏ, mụn nước, ngứa, sung huyết ở mắt và viêm miệng. Nếu bất kỳ các triệu chứng xuất hiện nên ngừng điều trị và thực hiện các biện pháp thích hợp. - Phản ứng bất lợi khác: + Gan(*): tăng men gan: AST, ALT hay Al-P. + Thận(*): xuất hiện protein niệu, tăng BUN. + Huyết học(*): thiếu máu. + Quá mẫn (**): phát ban, ngứa, hồng ban đa dạng tiết dịch. + Tâm thần kinh:Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu và tê ở các chi, tê cứng và run ở các chi. + Tiêu hóa: Buồn nôn/nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón và khát, viêm miệng và đầy bụng. + Thận: Bí tiểu, tiểu không kiểm soát, cảm giác nước tiểu không còn sót lại. + Toàn thân: yếu sức, không tập trung và ca3m giác mệt mỏi toàn thân, giảm trương lức cơ, chóng mặt. + Khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, phù, đánh trống ngực, nấc cục. (*) Khi có các triệu chứng này xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng. Trong trường hợp bất thường, ngưng điều trị và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp. (**) Nếu bất kỳ triệu chứng nào xảy ra, nên ngưng điều trị.
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo về tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng đồng thời tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự với eperison hydroclorid) với methocarbamol.
Thành phần
Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược: Lactose monohydrat, Màu vàng Tartrazin, Microcrystalline cellulose, Povidone, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxide, Hypromellose, Bột talc, Polyethylene glycol, Magnesi stearat)
Dược lý
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ vân. Mã ATC: M03BX09. Dược lý và cơ chế tác dụng: - Eperison hydroclorid làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. - Eperison hydroclorid có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân. - Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn. Do đó, eperison cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ. - Đã chứng minh eperison hydroclorid có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
Quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà