lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/LUCITROMYL_4mg_b783a13d7d.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giãn cơ LUCITROMYL 4mg hộp 10 vỉ x 15 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 15 viên
Công dụng
Hỗ trợ điều trị đau do co cứng cơ trong bệnh lý cột sống cấp tính ở người lớn và trẻ vị thành niên trên 16 tuổi.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Hỗ trợ điều trị đau do co cứng cơ trong bệnh lý cột sống cấp tính ở người lớn và trẻ vị thành niên trên 16 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng và cách dùng: Liều dùng: Liều khởi đầu: 4 viên ( 4mg) /ngày. Tình trạng cấp tính & liều điều trị tấn công những dạng mạn tính có thể tăng 1/2 liều mỗi 2 ngày cho đến gấp đôi, cá biệt có thể gấp 3 liều khởi đầu. Ðiều trị kéo dài có thể giảm liều: 2 viên/ngày. Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc có nguy cơ co giật, thiocilchicosid có thể làm tăng nguy cơ co giật. Cần đánh giá cẩn thận lợi ích điều trị và nguy cơ khi sử dụng thiocolchicosid và tăng cường theo dõi trên lâm sàng. Ngưng điều trị khi có co giật xảy ra. Các trường hợp tổn thương gan (như viêm gan tiêu tế bào hoặc ứ mật) đã được báo cáo sau khi thiocolchicosid được đưa ra thị trường. Trường hợp nặng (viêm gan tối cấp) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng đồng thời NSAID hoặc paracetamol. Nên cho bệnh nhân ngưng điều trị nếu có các dấu hiệu và triệu chứng tổn thương gan. Giảm liều khi có triệu chứng tiêu chảy. Dùng chung với thuốc băng dạ dày khi cần. Chỉ sử dụng thiocolchicosid ở liều thấp trong thời gian ngắn để giảm đau do co thắt cơ. Chỉ khuyến cáo sử dụng thiocolchicosid để điều trị hỗ trợ co thắt cơ cấp tính trong bệnh lý cột sống ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng Lucitromyl 4mg cho đối tượng này.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng Lucitromyl 4mg cho người lái xe và vận hành máy móc vì tác dụng phụ của thuốc gây ra như buồn ngủ.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, 1/10 < ADR 1/100: Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau dạ dày. Tâm thần kinh: Buồn ngủ. Ít gặp, 1/100 < ADR 1/1.000: Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, ban dát, phát ban có bóng nước. Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn. Hiếm gặp, 1/1.000 < ADR 1/10.000: Miễn dịch: Mày đay. Chưa rõ tần suất, chưa có dữ liệu ước tính ADR: Miễn dịch: Phù Quinck, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ. Gan - mật: Tổn thương gan (như tiêu tế bào gan và viêm gan ứ mật). Tâm thần kinh: Co giật hoặc co giật tái phát ở bệnh nhân động kinh. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Không có thông tin.
Thành phần
Thiocolchicosid 4mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Thiocholchicoside là một chất làm giãn cơ hoạt động thông qua liên kết chọn lọc với thụ thể GABA-A. Nó ngăn chặn các cơn co thắt cơ bằng cách kích hoạt quá trình ức chế GABA. Thuốc này hoạt động như một chất đối kháng cạnh tranh thụ thể GABA và ức chế các thụ thể glycine có hiệu lực tương tự như các thụ thể nicotinic acetylcholine. Nó có hoạt tính chống co giật mạnh và không nên được sử dụng cho những người có nguy cơ bị co giật. Thiocolchicoside, là một dẫn xuất lưu huỳnh tổng hợp của colchicoside, một glucoside tự nhiên có trong cây Colchicum autumnale. Thiocolchicoside có tác dụng chọn lọc và mạnh mẽ đối với các thụ thể g-aminobutyric acid A (GABA-A) và hoạt động trên sự co cơ bằng cách kích hoạt các con đường ức chế GABA do đó hoạt động như một chất giãn cơ mạnh. Axit gamma-aminobutyric (GABA) là chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính trong vỏ não của con người. Các tế bào thần kinh dị ứng có liên quan đến việc giảm đau cơ, điều trị giải lo âu, an thần và gây mê. GABA cũng có thể điều chỉnh nhịp tim và huyết áp. Nó cũng có ái lực với các thụ thể glycine ức chế (tức là có hoạt động phản ứng glycomimetic và GABA), do đó hoạt động như một chất giãn cơ. Glycine là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế và hoạt động như một chất điều hòa dị ứng của các thụ thể NMDA (N-methyl-D-aspartate). Nó tham gia vào quá trình xử lý dữ liệu vận động và cảm giác, do đó điều chỉnh chuyển động, thị lực và thính giác. Chất dẫn truyền thần kinh ức chế trong tủy sống, chất điều hòa dị ứng của các thụ thể NMDA. Động lực học Hấp thu Sinh khả dụng qua đường uống là ~ 25%. Sau khi tiêm bắp, thời gian đạt nồng độ tối đa là 30 phút, Cmax của thiocolchicoside là 113 ng / mL sau khi dùng liều 4 mg và 175 ng / mL sau khi dùng liều 8 mg. Giá trị tương ứng của AUC lần lượt là 283 và 417 ng.h / mL. Chất chuyển hóa có hoạt tính được tìm thấy ở nồng độ thấp hơn với Cmax là 11,7 ng / mL xảy ra sau 5 giờ dùng thuốc và AUC là 83 ng.h / mL. Phân bố Thể tích phân bố biểu kiến ​​của thiocolchicoside được ước tính là khoảng 42,7 L sau khi tiêm bắp 8 mg. Sự gắn kết của 3H-colchicine và dẫn xuất của nó là 3H-thiocolchicoside với huyết thanh người, protein người tinh khiết, cũng như các tế bào hồng cầu đã được nghiên cứu bằng cách sử dụng thẩm phân cân bằng và ly tâm. Liên kết của colchicine và thiocolchicoside với huyết thanh người là 38,9 C +/- 4,7 và 12,8 C +/- 5,3% tương ứng với albumin. Chuyển hóa Thiocolchicoside được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và chuyển hóa thành 3 chất chuyển hóa chính. Đầu tiên, trong ruột thành 3-demethylcolchicine (chất chuyển hóa không hoạt động). Sản phẩm này được chuyển hóa thêm trong tuần hoàn bằng cách liên hợp với 3-O-glucurono-demethylcolchicine (chất chuyển hóa có hoạt tính) hoặc khử methyl thành didemethylcolchicine (chất chuyển hóa không hoạt động). Thải trừ Thiocolchicoside không được thải trừ dưới dạng không đổi, 3- demethylcolchicine (M2) và 3-O-glucurono-demethylcolchicine (M1) được tìm thấy trong cả nước tiểu và phân, trong khi di-demethylcolchicine chỉ được tìm thấy trong phân. Thời gian bán thải khoảng 7.7 giờ. Thải trừ chủ yếu ngoài tuyến thượng thận (75% tổng lượng thanh thải của cơ thể).
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà