lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giãn cơ Spacmarizine hộp 20 vỉ x 15 viên

Thuốc giãn cơ Spacmarizine hộp 20 vỉ x 15 viên

Danh mục:Thuốc giãn cơ
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Alverine citrate
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:TV.Pharm
Số đăng ký:VD-29409-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Spacmarizine

- Hoạt chất: Alverin citrat 40mg
- Tá dược (Lactose, Magnesi stearat, Aerosil 200, PVP K30, Starch 1500, Crospovidon, Aerosil 350) vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Spacmarizine

- Chống đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận
- Thống kinh nguyên phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Spacmarizine

Cách dùng: dùng đường uống
Liều dùng:
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
- Người lớn (kể cả người cao tuổi): mỗi lần uống 2-3 viên, ngày 1-3 lần
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng Spacmarizine

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tắc ruột do liệt ruột
- Tắc ruột cơ học
- Phụ nữ có thai và cho con bú

5. Thận trọng khi dùng Spacmarizine

Phải đi khám lại nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, nặng hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị:
+ Chảy máu ở ruột
+ Cảm giác bị bệnh hoặc nôn mùa.
+ Mất cảm giác ngon miệng hoặc sụt cân.
+Da nhợt nhạt và cảm thấy mệt mỏi.
+Táo bón nặng.
+ Sốt.
+ Vừa mới đi du lịch nước ngoài.
+ Đang hoặc có thể mang thai.
+ Rỉ máu hay chảy máu âm đạo bất thường.
+ Tiểu khó hoặc đau khi tiểu.
Và nên hỏi ý kiến của bác sĩ đối với bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên.
- Do chế phẩm có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa ghi nhận các tác dụng gây quái thai tuy nhiên vẫn chưa có bằng chứng về độ an toàn cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Vì vậy không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu bị chóng mặt khi dùng alverin citrat thì không nên dùng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng chung: buồn nôn, đau đầu chóng mặt, ngua, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ)
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, khó thở và/hoặc khò khè .
- Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn.
- Rối loạn gan- mật: vàng da do viêm gan, thường xử lý bằng cách ngưng sử dụng alverin
- Rối loạn da và mô dưới da: ngứa, phát ban.
Hướng dẫn xử trí ADR: các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trl. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa thấy tương tác với bất cử thuốc nào.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: chống co thắt cơ trơn
Mã ATC: A03AX08
- Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
- Gần đây tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chẹn kên calci, làm giảm tính nhạy cảm của ruột, ức chế thụ thể serotonin 5HT1A

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
- Xử trí như khi ngộ độc atropin: nếu do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
- Có thể tử vong khi quá liều với liều rất cao.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG