lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hạ mỡ máu Atorvastatin 10 (Medipharco) hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc hạ mỡ máu Atorvastatin 10 (Medipharco) hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc hạ mỡ máu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Atorvastatin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Medipharco
Số đăng ký:VD-33342-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Atorvastatin 10 (Medipharco)

Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim

2. Công dụng của Atorvastatin 10 (Medipharco)

- Điều trị rối loạn lipid máu.
- Dự phòng tai biến tim mạch. Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành.

3. Liều lượng và cách dùng của Atorvastatin 10 (Medipharco)

- Thuốc bản theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc,
- Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói
- Liều khởi đầu: 20 – 40 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần 1 lần nếu cần.
- Liều duy trì: 20 – 80mg x 1 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều nhưng không quá 80 mg/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Atorvastatin 10 (Medipharco)

- Quả mẫn với Atorvastatin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Atorvastatin 10 (Medipharco)

- Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến thành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
- Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và hoặc có tiến sử bệnh gan. Cần tiến hành làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định làm sáng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điều trị, xét nghiêm CK nên được tiến hành trong những trường hợp. Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiến sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó. tiến sử bệnh gan và hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ văn, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cần nhắc lợi ich/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lãm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin,
+ Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
- Liệu pháp statin có khả năng gãy viêm cơ và tiêu cơ văn, do đó phải giảm liều hoặc ngưng điều trị ở các bệnh nhân có tình trạng gợi ý đến viêm cơ (đau nhức cơ, yếu cơ, tăng creline phosphokinase lên hơn 10 lần so với giới hạn trên của mức độ bình thưởng) hoặc có các yếu tố nguy cơ dẫn tới phát triển suy thận thứ phát thành myoglobulin niệu kịch phát,

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Chống chỉ định dùng Statin trong thời kỳ mang thai,
- Thời kỳ cho con bú: Statin phân bố vào sữa mẹ. DO tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bủ sữa mẹ nên chồng chỉ định dùng Statin ở phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Atorvastatin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, chồng mặt, nhìn mmất ngủ, suy nhược, đau cơ khớp.
- Ít gặp: Yếu cơ, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng.
- Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ văn, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niêu.
- Ngoài ra, còn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn), tăng đường huyết, tăng HbA1C.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Điều trị phối hợp Atorvastatin với cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, làm tăng nguy cơ bị viêm cơ và tiêu cơ vân.
- Atorvastatin làm tăng nguy cơ của thuốc chống động warfarin.
- Thuốc kháng acid, cholestyramin làm giảm nồng độ Atorvastatin trong huyết tương.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khắc, Niacin liều cao (> 1 g/ngày). Colchicin.
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc halipid màu nhóm statin với các thuốc điều trị H và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiểu cơ văn, thần hư dẫn đến suy thần và có thể gây tử vong
+ Tránh sử dụng atorvastatin với: Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir.
+ Sử dụng thận trong và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất với Lopinavir + Ritonavir.
+ Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày với Darunavir Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir + Ritonavir. + Không dùng quả 40 mg atorvastatin/ ngày với Nelfinavir.
! Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

10. Dược lý

- Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, với thành phần hoạt chất là Atorvastatin calcium, có tác dụng ức chế cạnh tranh men khử 3-hydroxy-methylgiutaryl coenzym A (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thu thể LDL (Lipoprotein tỷ trọng thấp) ở gan trên bề mặt tế bảo, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL
- Atorvastatin làm giảm cholesterol LDL mạnh nhất (25-61 %) so với bất cứ thuốc nào dùng đơn độc, và tỏ ra có triển vọng cho những người bệnh cần phải giảm cholesterol nhiều, mà hiện nay chỉ đạt được khi phối hợp thuốc, Atorvastatin làm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5-15 % và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/ HDL 10-30 % bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trong rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, bằng chứng cho thấy các statin làm giảm rõ rệt biến cổ mạch vành, mọi biến cố tim mạch đã cỏ và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vành.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng Atorvastatin quả liều. Nếu có quả liều tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn mạnh protein huyết tương, không có hy vọng sẽ làm tăng thanh thải Atorvastatin đáng kể bằng phương pháp thẩm tích mẫu.

12. Bảo quản

Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG