- Công dụng/Chỉ định
- Chứng tăng cholesterol máu (type IIa) và tăng triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hay phối hợp (type IIb và II) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả.
Điểu trị tăng lipoprotein máu thứ phát dai dẳng cho dù đã điều trị.
Việc điều trị nên phối hợp với chế độ ăn.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng:
Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính.
Liều dùng:
Người lớn: 1 viên ngày.
Trẻ em trên 10 tuổi: liều tối đa 5mg/kg/ngày.
Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bệnh lý túi mật.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 10 tuổi.
- Thận trọng
- Phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng fibrat.
Cần đo transaminase 3 tháng một lẩn, trong 12 tháng đầu dùng thuốc; ngưng điều trị nếu SGPT (ALT)> 100 đơn vị quốc tế.
Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: khi bất đầu dùng fibrat, cẩn giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrompin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
Nếu sau 3 - 6 tháng điểu trị mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể, phải xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thay bằng phương pháp điều trị khác.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận tương tác
- Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp.
Tiêu hoá: rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, ỉa chảy nhẹ.
Da: nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
Gan: tăng transaminase huyết thanh.
Cơ: đau nhức cơ.
- Tương tác thuốc
- Fenofibrat làm tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gần với protcin huyết tương.
Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fcnofibrat và sau khi ngưng thuốc 8 ngày.
Kết hợp fibrat với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA rcductase (Pravastatin, simvastatin, fluyastatin): làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan: Perhexilin malcat, thuốc ức chế MAO.
- Thành phần
- Fenofibrat 160mg
Tá dược: Lactose, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, crospovidon, acrosil, magnesi stearat, HPMC606, HPMC615, PEG 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốcức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỉ trọng thấp LDL), lam tăng sản xuất lipoprotcin tỉ trọng cao (HDL), và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
- Quá liều
- Thẩm tích máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.