lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/ROVATIN_10mg_204b0cae44.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc hạ mỡ máu ROVATIN 10mg hộp 4 vỉ x 14 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc hạ mỡ máu
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
rosuvastatin
Dạng bào chế
hộp 4 vỉ x 14 viên
Công dụng
Bồ sung cho chế độ ăn uống để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, ApoB, nonHDL-C, và lượng triglycerid (TG) và tăng lượng HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredriekson loại Ila va IIb). Hỗ trợ cho chế độ ăn uống để điều trị bệnh nhân có mức TG huyết thanh cao (Fredrickson loai IV). Để giảm LDL-C, cholesterol toàn phần, và ApoB ở bệnh nhân tăng cholesterol mắu nguyên phát có tính gia đình đông hợp tử, như một thuốc hỗ trợ khác cho phương pháp điều trị hạ lipid (thí dụ, gạn tách LDL-c trong máu) hoặc nếu phương pháp điều trị này không có hiệu quả. Sử dụng kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn cho bệnh nhân rồi loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu typ 1H). Sử dụng kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn cho bệnh nhân chậm tiến triển của xơ vữa động mạnh đề làm giảm TC-total cholesterol va LDL-C đến ngưỡng mục tiêu. Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phái. Ở những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh mạch vành trên lâm sàng nhưng tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch bao gồm tuổi trên 50 đối với nam giới và trên 60 đối với nữ giới, hsCRP > 2 mg/L và có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch như tăng huyết áp, giảm LDL-C, hút thuốc lá hoặc tiền sử gia đình có ngườimắc bệnh mạch vành sớm, rosuvastatin được chỉ định để làm giảm nguy cơ đột quy, nhồi máu cơ tim và nguy cơ phải tiến hành các can thiệp để làm thông mạch máu.
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Bồ sung cho chế độ ăn uống để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, ApoB, nonHDL-C, và lượng triglycerid (TG) và tăng lượng HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredriekson loại Ila va IIb). Hỗ trợ cho chế độ ăn uống để điều trị bệnh nhân có mức TG huyết thanh cao (Fredrickson loai IV). Để giảm LDL-C, cholesterol toàn phần, và ApoB ở bệnh nhân tăng cholesterol mắu nguyên phát có tính gia đình đông hợp tử, như một thuốc hỗ trợ khác cho phương pháp điều trị hạ lipid (thí dụ, gạn tách LDL-c trong máu) hoặc nếu phương pháp điều trị này không có hiệu quả. Sử dụng kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn cho bệnh nhân rồi loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu typ 1H). Sử dụng kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn cho bệnh nhân chậm tiến triển của xơ vữa động mạnh đề làm giảm TC-total cholesterol va LDL-C đến ngưỡng mục tiêu. Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phái. Ở những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh mạch vành trên lâm sàng nhưng tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch bao gồm tuổi trên 50 đối với nam giới và trên 60 đối với nữ giới, hsCRP > 2 mg/L và có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch như tăng huyết áp, giảm LDL-C, hút thuốc lá hoặc tiền sử gia đình có ngườimắc bệnh mạch vành sớm, rosuvastatin được chỉ định để làm giảm nguy cơ đột quy, nhồi máu cơ tim và nguy cơ phải tiến hành các can thiệp để làm thông mạch máu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần thực hiện chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol và duy trì trong suốt thời gian dùng thuốc. Thuốc có thể dùng vào bất kỳ thời gian nào trong này, dùng trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Liều dùng Người trưởng thành: Khoảng liều cho người trưởng thành là từ 5 đến 40mg. Trong trường hợp phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát, liều dùng là 20 mg/ngày. Liều khởi điểm thông thường là 5 hoặc 10mg 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử, liều khởi điểm là 20 mg 1 lần/ngày. Liều dùng phải được cá thể hóa theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Lựa chọn mức liều khởi điểm cần phải xem xét nồng độ cholesterol của bệnh nhân và các nguy cơ tim mạch cũng như nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn. Sau 2 đến 4 tuần dùng liều khởi đầu hoặc hiệu chỉnh liều, cần tiến hành xét nghiệm để theo dõi nồng độ lipid trong máu và việc hiệu chỉnh lên mức liều tiếp theo có thể được thực hiện sau 4 tuần. Do việc tăng tần suất các tác dụng không mong muốn được báo cáo với mức liều 40 mg so với các mức liều thấp hơn, việc hiệu chỉnh liều đến mức liều cực đại 40 mg chỉ nên được xem xét khi bệnh nhân có tăng cholesterol nghiêm trọng (đặc biệt với tăng cholesterol máu có tính gia đình) mà không đạt được hiệu quả điều trị với mức liều 20 mg, và những bệnh nhân được theo dõi thường xuyên. Trẻ em: Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, khoảng liều khuyến cáo là từ 5 đến 10 mg uống 1 lần/ngày ở bệnh nhân từ 8 đến dưới 10 tuổi và 5 đến 20 mg uống 1 lần/ngày ở bệnh nhân từ 10 đến 17 tuổi. Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử, liều khuyến cáo là 20 mg uống 1 lần/ngày ở bệnh nhân từ 7 đến 17 tuổi. Bệnh nhân người châu Á: Ở bệnh nhân là người châu Á, cần xem xét mức liều khởi điểm là 5 mg 1 lần/ngày do nồng độ rosuvastatin trong máu tăng. Trong trường hợp không đạt được mục tiêu điêu trị có thê xem xét tăng liều lên tới 20 mg/ngày. Người cao tuổi: Liều khởi điểm được khuyến cáo đối với người trên 70 tuổi là 5 mg 1 lần/ngày. Không cần thiết phải tiến hành biện pháp hiệu chỉnh liều khác theo lứa tuổi. Bệnh nhân suy gan: Nồng độ rosuvastatin trong máu không tăng ở các bệnh nhân có điểm Child Pugh ≤ 7. Tuy nhiên, ở các bệnh nhân có điểm Child Pugh 8 và 9, nồng độ rosuvastatin trong máu lại tăng. Ở những bệnh nhân này cần tiến hành đánh giá chức năng thận. Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân có điểm Child Pugh trên 9. Thuốc bị chống chỉ định ở bệnh nhân mắc bệnh gan đang tiến triển. Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết phải thay đổi liều cho bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình. Với bệnh nhân suy thận trung bình (Clcr < 60 mL/min) liều dùng của rosuvastatin nên bắt đầu từ 5 mg một lần/ngày. Liều 40 mg bị chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận trung bình. Chống chỉ định sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng ở mọi mức liều. Sử dụng phối hợp với thuốc khác: Nguy cơ mắc các bệnh về cơ (bao gồm tiêu cơ vân) tăng lên khi dùng thuốc đồng thời với một số thuốc làm tăng nồng độ rosuvastatin trong máu (ví dụ như ciclosporin và một số thuốc ức chế protease bao gồm kết hợp ritonavir với atazanavir, lopinavir, và/hoặc tipranavir) và gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin. Trong trường hợp có thể cần xem xét các biện pháp điều trì khác và nếu cần thiết có thể tạm thời dừng sử dụng rosuvasfatin. Trong trường hợp bắt buộc phải phối hợp các thuốc này với rosuvastatin, cần thận trọng xem xét lợi ích và nguy cơ và hiệu chỉnh liêu rosuvastatin. Giới hạn liều rosuvastatin tối đa khi phối hợp với các thuốc atazanavir, atazanavir và ritonavir, lopinavir và ritonavir là 10 mg một lần/ngày. Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tồn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Chống chỉ định
Không chỉ định điều trị bằng thuốc trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hay transaminase huyết thanh cao dai dẳng không rõ nguyên nhân (khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường). Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai có hiệu quả. Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Bệnh nhân đang dùng ciclosporin. Mức liều dùng 40 mg bị chống chỉ định ở các bệnh nhân: Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), suy giáp, tiền sử gia đình hoặc bản thân có bệnh lý cơ có tính di truyền, tiền sử tổn thương cơ trước đây gây bởi thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat, nghiện rượu, các tình trạng làm tăng nồng độ thuốc trong máu, bệnh nhân là người châu Á, dùng kết hợp fibrat.
Thận trọng
Tác dụng trên thận Protein niệu, phát hiện bằng que thử và hầu hết có nguồn gốc từ ống thận, đã được báo cáo đối với bệnh nhân sử dụng rosuvastatin liều cao, đặc biệt là 40 mg, hầu hết đều xảy ra thoáng qua hoặc gián đoạn. Protein niệu cho thấy dấu hiệu của bệnh thận cấp hoặc tiến triển. Tần suất báo cáo các bệnh thận nghiêm trọng trên lâm sàng cao hơn đối với mức liều 40 mg. Cần phải đánh giá chức năng thận khi theo dõi thường xuyên bệnh nhân khi dùng mức liều 40 mg. Tác dụng trên hệ cơ xương Tác dụng trên hệ cơ xương như đau cơ, bệnh cơ và hiếm gặp tiêu cơ vân đã được báo cáo khi dùng rosuvastatin ở mọi mức liều đặc biệt là liều trên 20 mg. Rất ít trường hợp tiêu cơ vân đã được báo cáo khi dùng ezetimibe kết hợp với các thuốc ức chế enzym HMG-CoA reductase do đó cần thận trọng khi dùng phối hợp. Tần suất tiêu cơ vẫn liên quan đến dùng rosuvastatin cao hơn ở mức liều 40 mg. Bệnh nhân cần được làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin. Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. Tác dụng trên gan Cần thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Việc kiểm tra chức năng gan được khuyến cáo thực hiện trước và sau 3 tháng bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin. Cần dùng thuốc hoặc giảm liều khi nồng độ transaminase trong máu tăng gấp 3 lần giới hạn trên. Tần suất báo cáo các bệnh về gan nguy hiểm (chủ yếu là tăng transaminase gan) trên lâm sàng cao hơn với mức liều 40 mg. Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu thứ phát gây ra bởi suy giáp hoặc hội chứng thận hư, cần điều trị các bệnh này trước khi bắt đầu dùng rosuvastatin. Chủng tộc Các nghiên cứu dược động học cho thấy việc tăng nồng độ rosuvastatin trong máu ở người châu Á khi dùng thuốc so với các bệnh nhân da trắng. Phụ nữ mang thai và cho con bú Xơ vữa động mạch là một quá trình mạn tính và việc ngừng thuốc hạ lipid máu trong quá trình mang thai có ít ảnh hưởng đến kết quả điều trị lâu dài tăng cholesterol máu nguyên phát. Cholesterol và các chất tạo thành khác của sinh tổng hợp cholesterol là thành phần thiết yếu cho sự phát triển của thai nhi (bao gồm cả tổng hợp sterol và màng tế bào). Vì chất ức chế HMG-CoA reductase làm giảm khả năng tổng hợp cholesterol và khả năng tổng hợp các dẫn xuất có hoạt tính sinh học của cholesterol, nên nó có thể làm hại đến thai nhi đối với phụ nữ mang thai. Do đó, chất ức chế HMG-CoA reductase được chống chỉ định trong thời kì mang thai và cho con bú. Rosuvastain chỉ được dùng cho phụ nữ trong thời kì sinh đẻ khi bệnh nhân chưa có ý định mang thai và đã được thông báo về rủi ro có thể gặp phải. Nếu bệnh nhân có thai trong thời kì dùng thuốc này, việc điều trị nên ngừng ngay lập tức và bệnh nhân phải được thông báo về các rủi ro có thể có đối với phôi thai. Dung nạp lactose Bệnh nhân có các vấn đề di truyền về dung nạp lactose, thiếu lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này. Các thuốc ức chế protease Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Bệnh phổi kẽ Một số trường hợp mắc bệnh phổi kẽ đã được báo cáo khi dùng các statin, đặc biệt là sử dụng trong thời gian dài. Các dấu hiệu bao gồm: khó thở, suy giảm sức khỏe (mệt mỏi, giảm cân và sốt). Nếu nghi ngờ bệnh nhân có bệnh phổi kẽ, cần dừng dùng statin. Đái tháo đường tụy Một số bằng chứng cho thấy các statin có thể làm tăng đường huyết. Tuy nhiên tác dụng làm giảm nguy cơ trên mạch của các statin vượt trội hơn so với nguy cơ tăng đường huyết nên không cần dùng sử dụng các statin. Bệnh nhân có nguy cơ (đường huyết lúc đói từ 5,6 đến 6,9 mmol/l, chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) > 30 kg/m, tăng triglycerid, tăng huyết áp) cần được theo dõi cả trên lâm sàng và các chỉ số xét nghiệm theo các hướng dẫn điều trị. Trẻ em Đánh giá chiều cao, cân nặng, chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) và các đặc điểm thứ phát của việc trưởng thành giới tính ở trẻ em từ 6 đến 17 tuổi dùng rosuvastatin bị hạn chế trong thời gian 2 năm. Sau 2 năm, không có ảnh hưởng trên chiều cao, cân nặng, chỉ số BMI hoặc trưởng thành giới tính được phát hiện.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được tiến hành. Tuy nhiên, theo tác dụng dược lý, thuốc ít ảnh hưởng đến khả năng này. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc do có thể bị chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn khi dùng rosuvastatin thường nhẹ và thoáng qua. Thường gặp - Rối loạn nội tiết: Tiểu đường, tăng đường huyết, tăng HbA1c - Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt. - Rối loạn tiêu hóa. Táo bón, buồn nôn, đau bụng. - Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương Đau cơ. - Toàn thân: Suy nhược, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn,...). Ít gặp - Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban và mề đay. Hiếm gặp - Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch. - Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy. - Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Bệnh cơ (viêm cơ), và tiêu vân cơ.
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế protein vận chuyển Rosuvastatin là cơ chất của một số protein vận chuyển bao gồm OATPI1BI và BCRP. Sử dụng đồng thời Rosuvasatin với các thuốc ức chế các protein vận chuyển này có thể làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu và tăng nguy cơ các bệnh về cơ. Thuốc ức chế protease Tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời Rosuvastatin với các thuốc ức chế protease kết hợp với ritonavir. Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khác Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng Rosuvastatin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác. Ezetimibe Sử dụng đồng thời Rosuvastatin 10mg và Ezetimibe 10 mg làm tăng AỤC Rosuvastatin 1,2 lần những bệnh nhân tăng cholesterol máu. Antacid Sử dụng đồng thời Rosuvastatin với antacid dạng hỗn dịch có chứa nhôm và Magnesi Hydroxyd làm giảm nồng độ rosuvastatin trong máu khoảng 50%. Nên dùng Antacid 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin. Erythromycin Sử dụng đồng thời 2 thuốc làm giảm 20% AUC và 30% Cmax của Rosuvastatin. Tương tác này có thể do erythromycin làm tăng nhu động ruột. Tương tác khác Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng Rosuvastatin đồng thời với các thuốc niacin liều cao (>1 g/ngày), colchicin. Rosuvastatin tương tác với rượu, chất trung hòa acid trong dạ dày, thuốc tránh thai, itraconazol, enzym (cholestin, thực phẩm bổ sung), warfarin.
Thành phần
Rosuvastatin (dưới dạng rosuvastatin calci) 10mg Tá dược: Lactose hydrate 89,5mg, Calcium phosphate 10,90mg, Titanium oxide 1,06 mg, Iron oxide (red) 0,02 mg, Hypromellose 3,06 mg, Triacetin 0,36 mg, Magnesium stearate 1,88mg, Microcrystalline cellulose 29,82mg, Crospovidone 7,50mg
Dược lý
Dược lực học Mã ATC: C10AA07 Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh enzym khử HMG-CoA, một enzym giới hạn tốc độ chuyển hóa coenzym A 3-hydroxy-3-methylglutaryl thành mevalonat - tiền chất của cholesterol. Đích tác dụng chính của rosuvastatin là gan. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL gan trên bề mặt tế bào, tăng hấp thu và chuyển hóa LDL và ức chế tổng hợp VLDL ở gan do đó làm giảm tổng lượng hạt VLDL và LDL. Rosuvastatin làm giảm lượng cholesterol toàn phần (TC-total cholesterol), LDL-C, ApoB, và nonHDL-C (lượng HDL-C giảm) ở các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử và dị hợp tử (FH), tăng cholesterol không có tính chat gia đình, và rối loạn lipiđd máu hỗn hợp. Rosuvastatin cũng làm giảm TG và tăng HDL-C. Rosuvastatain lam giam TC-total cholesterol, LDL-C, VLDL-cholesterol (VLDCL-C), ApoB, nonHDL-C va TG, va tăng lượng HDL-C ở bệnh nhân có tăng triglycerid máu. Dược động học Hấp thu: Sinh khả dụng của rosuvastatin khoảng 20%. Nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương không khác nhau sau khi dùng thuốc buổi tôi hay buổi sáng. Sự giảm LDL-C diễn ra một cách đáng kẻ ngay cả khi có hay không dùng rosuvastatin với thức ăn, và không phụ thuộc vào thời gian dùng thuốc trong ngày. Phân bố: Thể tích phân bố trung bình rosuvastatin ở “trạng thái bền là khoảng 134 L. Rosuvastatin gắn kết 88% với protein.huyết tương, chủ yêu là albumin. Liên kết này là thuận nghịch và phụ thuộc vào nồng độ huyết tương. Chuyển hóa: Rosuvastatin không được chuyên hóa nhiều, khoảng 10% liều dùng có gắn chất đồng vị phóng xạ được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là Ndesmethyl rosuvastatin, được tạo ra chủ yêu bởi cytochrom P450 2C9, và những nghiên cứu invitro đã chứng minh được rằng N-desmethyl rosuvastatin có khoảng một phần sáu đến một nửa là enzym khử HMG-CoA làm ức chế hoạt động của rosuvastatin. Thải trừ: Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết trong phân (90%). Thời gian bán thải của rosuvastatin (t¡„z) là khoảng 19 giờ. Chung tộc Các nghiên cứu dược động học cho thấy việc tăng nồng độ rosuvastatin trong máu ở người châu A khi dùng thuốc so với các bệnh nhân da trắng. Liều khởi điểm khuyến cáo cho người châu Á là 5 mg và chống chỉ định sử dụng liều 40 mg trên các bệnh nhân châu Á.
Quá liều
Không có thông tin về sử dụng quá liều. Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Không có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều rosuvastatin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần và nên theo dõi chức năng gan và CK. Thâm phân lọc máu không làm tăng một cách đáng kẻ độ thanh thải của rosuvastatin.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà