lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/cidemax_oval_vang_300x300_40d4474099.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc ho Cidemax hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc ho, long đờm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Điều trị các trường hợp ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị các trường hợp ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.
Liều lượng và cách dùng
Ngày uống 2 lần: – Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần. – Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1 viên/lần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 4 tuổi. Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men monoamin oxydase (MAO).
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân ho có quá nhiều đờm và ho kéo dài hay mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí, viêm phế quản mạn tính, khí thủng phổi hoặc ho có quá nhiều đờm. Điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan, suy thận vừa và nặng, hoặc bệnh nhân đang thẩm phân thận nhân tạo. Tránh sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin do guaifenesin gây rối loạn chuyển hóa porphyrin trên động vật thí nghiệm. Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Tránh sử dụng thuốc với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Lạm dụng thuốc chứa guaifenesin có thể gây sỏi thận. Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt là khi dùng thuốc liều cao. Bệnh nhân cần bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa đủ các dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú, cần tránh dùng thuốc cho các đối tượng này để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tránh sử dụng thuốc cho những bệnh nhân lái tàu xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ và ngủ gà.
Tác dụng không mong muốn
Guaifenesin: Hiếm gặp các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin. Cetirizin: Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà và tỷ lệ xảy ra phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra, certirizin có thể gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Ít xảy ra các trường hợp chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng và tăng tiết nước bọt. Dextromethorphan: Các tác dụng phụ thường gặp là mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng. Nổi mày đay ít khi xảy ra. Hiếm gặp các trường hợp ngoại ban da. Thỉnh thoảng có thể buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tránh dùng thuốc với các thuốc ức chế men monoamin oxydase (MAO). Theophylin làm giảm nhẹ độ thanh thải của certirizin khi dùng chung. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể tăng khi sử dụng đồng thời dextromethorphan và các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Dextromethorphan được chuyển hóa qua hệ thống men cytochrom P450, chủ yếu là CYP2D6. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cùng lúc với các chất ức chế enzym chuyển hóa như: amiodaron, haloperidol, propafenon, quinidin, các chất ức chế chọn lọc serotonin (SSRIs) vì có nguy cơ làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh, dẫn đến làm tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan. Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilylmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa: Hoạt chất: Guaifenesin 100mg, Cetirizin 2HCI 5mg, Dextromethorphan HBr 15mg. Tá dược: Lecithin, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Vanilin, Titan dioxid, L-Lysin HCI, Acid citric, FD&C Yellow No.5, FD&C Yellow No.1, Patent blue V.
Dược lý
Guaifenesin có tác dụng long đờm. Cơ chế tác dụng của guafenesin là kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, do đó làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản, dẫn đến tăng hiệu quả của phản xạ ho và giúp dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh, có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng. Dextromethorphan tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, làm giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa.
Quá liều
Khi xảy ra trường hợp quá liều, cần xem xét khả năng quá liều do guaifenesin, cetirizin hay dextromethorphan gây ra để có biện pháp xử trí thích hợp. Guaifenesin: Triệu chứng: Nếu dùng guaifenesin với liều cao hơn liều điều trị thông thường có thể gây buồn nôn, nôn. Xử trí: Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, chữa triệu chứng. Cetirizin: Triệu chứng thường gặp nhất của quá liều cetirizin là ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Dextromethorphan: Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần, tối đa tổng liều 10mg.
Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà