Thuốc ho, long đờm
Không
ambroxol
hộp 30 viên
- Thuốc giúp tiêu chất nhầy đường hô hấp dùng điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen. - Phòng các biến chứng ở phổi cho các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu.
Imexpharm
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Thuốc giúp tiêu chất nhầy đường hô hấp dùng điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen. - Phòng các biến chứng ở phổi cho các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu.
- Uống sau khi ăn. - Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/ lần, 3 lần/ngày. - Trẻ em 5 - 10 tuổi: 15 mg/ lần, 3 lần/ngày. - Điều trị kéo dài có thể làm giảm xuống 2 lần/ngày.
Không dùng Muspect cho những bệnh nhân đã biết mẫn cảm với ambroxol hydrochlorid hoặc các thành phần khác của thuốc. Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông và gây xuất huyết.
- Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu chứng minh tính hiệu quả và an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kì và chỉ nên dùng thuốc khi có sự hướng dẫn của bác sĩ. - Phụ nữ đang cho con bú: chưa có dữ liệu về việc thuốc có khuếch tán vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng ambroxol cho phụ nữ nuôi con bú. Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Không ảnh hưởng
- Thường gặp rối loạn đường tiêu hóa như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn. - Ít gặp, dị ứng, chủ yếu phát ban. - Hiếm gặp: phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, miệng khô và tăng các transaminase.
Làm tăng nồng độ kháng sinh: amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin.
Hoạt chất: 30mg ambroxol hydrochlorid. Tá dược: lactose, tinh bột bắp khô, silicia colloidal khan, magiê stearat.
Dược lực: - Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin. Ambroxol cho tác dụng long đờm và làm tiêu các chất nhầy tích tụ trên thành phế quản thông qua cơ chế phân hủy các sợi mucopolysaccharid, làm giảm độ nhầy của chất nhầy. - Thuốc có tác dụng tốt đối với người bệnh tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình. Dược động học: - Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. - Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. - Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên: Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận khoảng 80%.
Chưa có tài liệu ghi nhận về trường hợp quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0