- Công dụng/Chỉ định
- Làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách sử dụng: Dùng đường uống.
Liều lượng: Nên uống thuốc sau bữa ăn
Đối với quy cách ống 10ml:
Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/4 ống/lần, ngày 2 lần
Trẻ em từ 2 -6 tuổi: 5ml (1/2 ống/lần), ngày 2 lần
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 5ml (1/2 ống/lần), ngày 3 lần
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 10ml (1 ống/lần), ngày 3 lần
Thời gian điều trị không quá 8 – 10 ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
- Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
- Thận trọng
- Thận trọng khi phối hợp các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, suy gan, suy thận nặng.
Thận trọng với người bị hen do bromhexin có thể gây co thắt khí quản.
Thận trọng với người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai của bromhexine ở động vật thí nghiệm. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về dùng bromhexine cho người mang thai, vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexine cho người mang thai.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không hoặc ít ảnh hưởng khi vận hành máy móc hoặc lái xe.
- Tác dụng không mong muốn
- Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.
- Tương tác thuốc
- Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác
- Thành phần
- Bromhexin hydroclorid: 0.8mg/ml.
- Dược lý
- Dược lực học
Bromhexine hydroclorid là chất có tác dụng long đờm. Do hoạt hóa tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi acid mucopolysaccharid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Giúp đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
Bromhexine ức chế thụ thể serine serine 2 xuyên màng (TMPRSS2) ở người. Việc kích hoạt TMPRSS2 đóng một vai trò quan trọng trong các bệnh hô hấp do virus như cúm A và Hội chứng Hô hấp Trung Đông (MERS).
Sự ức chế kích hoạt thụ thể và sự xâm nhập của virus bằng bromhexine có thể có hiệu quả trong việc ngăn ngừa hoặc điều trị các bệnh đường hô hấp khác nhau, bao gồm COVID-19.
Nghiên cứu in vitro cho thấy tác dụng của ambroxol (một chất chuyển hóa của bromhexine) trên thụ thể enzym angiogensin 2 (ACE2), ngăn cản sự xâm nhập của glycoprotein ở vỏ ngoài của virus SARS-Cov-2 vào tế bào phế nang hoặc làm tăng tiết chất hoạt động bề mặt, ngăn cản sự xâm nhập của virus.
Khi uống, thường phải sau 2 - 3 ngày mới có tác dụng trên lâm sàng, nhưng nếu tiêm, chỉ sau khoảng 15 phút.
Bromhexine đã được uống liều 16 mg/lần, 3 lần/ngày hoặc dùng tại chỗ để điều trị hội chứng mắt khô kèm sản xuất dịch nhày bất thường (hội chứng Sjögren’s), nhưng kết quả không ổn định, chưa rõ, nên tác dụng này ít được áp dụng.
Động lực học
Hấp thu:
Bromhexine hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, do chuyển hóa bước đầu ở gan rất mạnh nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt khoảng 20 %.
Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexine hydroclorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống, từ 1/2 giờ đến 1 giờ.
Phân bố: Bromhexine hydroclorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (95 - 99%) với protein huyết tương. Khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố của thuốc là 7 lít/kg. Bromhexine qua được hàng rào máu não và một lượng nhỏ qua được nhau thai.
Chuyển hóa: Bromhexine chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hóa trong huyết tương, trong đó, có chất ambrosol là chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính. Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexine.
Thải trừ: Khoảng 85 - 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, ở dạng liên hợp sulfo hoặc glucuro và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexine được thải trừ rất ít qua phân, chỉ khoảng dưới 4%. Thời gian bán thải của thuốc ở pha cuối là 13 - 40 giờ tuỳ theo từng cá thể.
- Quá liều
- Quá liều và độc tính: Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexine.
Cách xử lý khi quá liều: Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm