lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_49_5735b081ce.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc ho long đờm Batiwell hộp 20 ống x 2.5ml
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 ống
1 ống
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 20 ống x 2.5ml
Công dụng
Làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.
Liều lượng và cách dùng
Cách sử dụng: Dùng đường uống. Liều lượng: Nên uống thuốc sau bữa ăn Đối với quy cách ống 10ml: Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/4 ống/lần, ngày 2 lần Trẻ em từ 2 -6 tuổi: 5ml (1/2 ống/lần), ngày 2 lần Trẻ em từ 6-12 tuổi: 5ml (1/2 ống/lần), ngày 3 lần Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 10ml (1 ống/lần), ngày 3 lần Thời gian điều trị không quá 8 – 10 ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Thận trọng
Thận trọng khi phối hợp các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, suy gan, suy thận nặng. Thận trọng với người bị hen do bromhexin có thể gây co thắt khí quản. Thận trọng với người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai của bromhexine ở động vật thí nghiệm. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về dùng bromhexine cho người mang thai, vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexine cho người mang thai.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không hoặc ít ảnh hưởng khi vận hành máy móc hoặc lái xe.
Tác dụng không mong muốn
Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác
Thành phần
Bromhexin hydroclorid: 0.8mg/ml.
Dược lý
Dược lực học Bromhexine hydroclorid là chất có tác dụng long đờm. Do hoạt hóa tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi acid mucopolysaccharid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Giúp đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả. Bromhexine ức chế thụ thể serine serine 2 xuyên màng (TMPRSS2) ở người. Việc kích hoạt TMPRSS2 đóng một vai trò quan trọng trong các bệnh hô hấp do virus như cúm A và Hội chứng Hô hấp Trung Đông (MERS). Sự ức chế kích hoạt thụ thể và sự xâm nhập của virus bằng bromhexine có thể có hiệu quả trong việc ngăn ngừa hoặc điều trị các bệnh đường hô hấp khác nhau, bao gồm COVID-19. Nghiên cứu in vitro cho thấy tác dụng của ambroxol (một chất chuyển hóa của bromhexine) trên thụ thể enzym angiogensin 2 (ACE2), ngăn cản sự xâm nhập của glycoprotein ở vỏ ngoài của virus SARS-Cov-2 vào tế bào phế nang hoặc làm tăng tiết chất hoạt động bề mặt, ngăn cản sự xâm nhập của virus. Khi uống, thường phải sau 2 - 3 ngày mới có tác dụng trên lâm sàng, nhưng nếu tiêm, chỉ sau khoảng 15 phút. Bromhexine đã được uống liều 16 mg/lần, 3 lần/ngày hoặc dùng tại chỗ để điều trị hội chứng mắt khô kèm sản xuất dịch nhày bất thường (hội chứng Sjögren’s), nhưng kết quả không ổn định, chưa rõ, nên tác dụng này ít được áp dụng. Động lực học Hấp thu: Bromhexine hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, do chuyển hóa bước đầu ở gan rất mạnh nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt khoảng 20 %. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexine hydroclorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống, từ 1/2 giờ đến 1 giờ. Phân bố: Bromhexine hydroclorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (95 - 99%) với protein huyết tương. Khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố của thuốc là 7 lít/kg. Bromhexine qua được hàng rào máu não và một lượng nhỏ qua được nhau thai. Chuyển hóa: Bromhexine chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hóa trong huyết tương, trong đó, có chất ambrosol là chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính. Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexine. Thải trừ: Khoảng 85 - 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, ở dạng liên hợp sulfo hoặc glucuro và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexine được thải trừ rất ít qua phân, chỉ khoảng dưới 4%. Thời gian bán thải của thuốc ở pha cuối là 13 - 40 giờ tuỳ theo từng cá thể.
Quá liều
Quá liều và độc tính: Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexine. Cách xử lý khi quá liều: Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà