lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho, long đờm Bifacold hộp 30 gói x 1g

Thuốc ho, long đờm Bifacold hộp 30 gói x 1g

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acetylcystein
Dạng bào chế:Thuốc bột
Công dụng:

Tiêu nhầy trong các bệnh nhầy nhớt của xơ nang tuyến tụy và các bệnh đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính

Thương hiệu:Bidiphar
Số đăng ký:VD-25865-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bifacold

- Hoạt chất: Acetylcystein 200 mg
- Tá dược: Lactose, Aspartam, β-Cyclodextrin, Bột mùi cam, Màu sunset yellow dye, Nước tinh khiết.

2. Công dụng của Bifacold

Thuốc tiêu nhầy trong các bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) của xơ nang tuyến tuỵ và các bệnh đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Bifacold

- Hòa tan thuốc cốm trong một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 150 ml), uống sau khi thuốc cốm tan hoàn toàn.
- Trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn: Uống 1 gói/lần x 3 lần/ ngày
- Trẻ 2 - 6 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Bifacold

- Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
- Quá mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Bifacold

- Giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng acetylcystein ngay.
- Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
- Thuốc chứa aspartam có khả năng tạo chất chuyển hóa phenylalanin nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có phenylketon niệu.
- Thuốc chứa lactose nên sử dụng thận trọng ở người không dung nạp lactose do thiếu men lactase ở ruột, dẫn đến có thể bị đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi. Với người dung nạp được, lactose bị thủy phân tại ruột non thành glucose và galactose rồi hấp thụ. Hội chứng thiếu men lactase làm không hấp thu được lactose, làm giữ nước và muối trong dịch ruột, khi xuống ruột già sẽ bị lên men, sinh hơi, làm trướng bụng. Liều lactose thấp t gây tác dụng không mong muốn và lactose được dung nạp tốt hơn khi dùng cùng với các thực phẩm khác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc được sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Do đó nếu có hiện tượng trên thì không nên lái xe, vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
- Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Acetylcystein là chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hoá.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.

10. Dược lý

Acetylcystein là dẫn chất N – acetyl của L-Cystein một acid amin tự nhiên.
Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
- Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

12. Bảo quản

Nơi khô, kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY