lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho, long đờm Bromhexin Actavis 8mg hộp 20 viên

Thuốc ho, long đờm Bromhexin Actavis 8mg hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Bromhexine
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Actavis
Số đăng ký:VN-19552-16
Nước sản xuất:Bulgaria
Hạn dùng:Ba (3) năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bromhexin Actavis 8mg

Mỗi Viên nén chứa 8 mg bromhexin hydrochlorid
Tá dược. lactose monohydrat, tinh bột mỳ, gelatin, magnesium stearat.

2. Công dụng của Bromhexin Actavis 8mg

Điều trị triệu chứng các bệnh lý đường hô hấp, với họ khan và khó khạc đàm, tăng tiết dịch phế quản trong các bệnh về khí phế quản, bao gồm: viêm phế quản co thắt, viêm phổi, giãn phế quản, COPD, lao phổi, bệnh bụi phổi

3. Liều lượng và cách dùng của Bromhexin Actavis 8mg

Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: 8 mg – 16 mg mỗi lần, ngày 3 lần.
Cách dùng: dùng đường uống với đủ nước, ngay sau khi ăn. Không dùng thuốc quá 8-10 ngày mà không hỏi ý kiến của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Bromhexin Actavis 8mg

Quả mẫn với bromhexin hydroclorid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Bromhexin Actavis 8mg

Trong khi dùng bromhexin cần tránh phổi hợp với thuốc họ vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp. Bromhexin, do có tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh hen vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi
Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm hiệu quả, do đó làm tăng ở đờm
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có nghiên cứu về độc tính trên phôi và quái thai. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú do thiếu dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của thuốc. Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi dùng bromhexin, thận trọng khi lái xe và sử dụng máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt

8. Tác dụng không mong muốn

Ít gặp, 11000< ADR < 1/100
Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ỉa chảy
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.
Da: Ban da, mày đay.
Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Khô miệng
Gan. Tăng enzyme transaminase AST, ALT

9. Tương tác với các thuốc khác

Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropine (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
Không phối hợp với các thuốc chống họ.
Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

10. Dược lý

Nhóm được lý: tiêu đàm, mã ATC R05CB02 Bromhexin là một chế phẩm tổng hợp dẫn xuất của benzylamine. Về mặt hóa học, bromhexin là một chất tương tự Vasicine alkaloid, được phân lập từ cây Adhatoda vasica. Bromhexin thủy phân và làm cắt các chuỗi polymer của mucoprotein trong dịch tiết phế quản và kích thích tổng hợp các polysaccharide trung tính từ các tuyến biểu mô. Nó có hoạt tính lysosome rõ làm hóa lỏng tiết dịch phế quản đặc, do đó tạo điều kiện cho việc khạc đàm đễ dàng và cải thiện hô hấp. Nó làm tăng sự bài tiết của các tuyến có chức năng ngoại tiết (bao gồm cả các tuyến lệ) và tăng cường sản xuất surfactant của biểu mô phổi. Nó tăng cường sự thâm nhập của một số thuốc kháng sinh (oxytetracycline, erythromycin, ampicillin, amoxicillin, cephalexin) ở niêm mạc phế quản, làm tăng nồng độ của các kháng sinh trong dịch tiết phế quản và do đó tạo điều kiện cho hoạt động của chúng Chất chuyển hóa chính của nó, ambroxol hydrochlorid, có hoạt tính rõ và tác dụng dược lý tương tự.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có báo cáo về quá liều thuốc này. Trong trường hợp quá liều, có thể rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng nếu cần.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG