lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_11_42375c5daa.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc ho long đờm BRONCHOLAX hộp 1 lọ 60ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 lọ 60ml
Công dụng
Điều trị tình trạng long đờm, giảm ho do mắc chứng hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản, nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên cấp tính hoặc các bệnh lý khác liên quan đến đường hô hấp.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị tình trạng long đờm, giảm ho do mắc chứng hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản, nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên cấp tính hoặc các bệnh lý khác liên quan đến đường hô hấp.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Với người lớn thì sử dụng thuốc Broncholax với liều khuyến nghị từ 10 đến 15ml tương ứng với 2 đến 3 muỗng cà phê, ngày 2 đến 3 lần. Với trẻ em thuốc Broncholax được khuyến nghị sử dụng theo từng độ tuổi: Trẻ từ 7 đến 15 tuổi: Sử dụng thuốc Broncholax với liều khuyến nghị từ 5 đến 10ml, tương ứng với 1 đến 2 muỗng cà phê và sử dụng ngày từ 2 đến 3 lần. Trẻ từ 3 đến 6 tuổi: Sử dụng thuốc Broncholax với liều khuyến nghị từ 2.5 đến 15ml tương ứng với 1/2 đến 1 muỗng cà phê và sử dụng ngày từ 2 đến 3 lần. Trẻ dưới 3 tuổi: Sử dụng thuốc Broncholax với liều khuyến nghị 2.5 ml tương ứng với 1/2 muỗng cà phê và sử dụng ngày từ 2 đến 3 lần Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Broncholax 60ml.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm. Theo dõi chỉ số đường huyết ở bệnh nhân hen có kèm theo đái tháo đường. Thuốc có thể gây loạn nhịp do đó cần thận trọng trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh phổi. Không nên sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại. Hạ Kali huyết đã được báo cáo. Không tự ý khi sử dụng Broncholax 60ml trong thời gian dài. Thuốc có thể gây dương tính giả đối với test chống doping.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng. Thời kỳ cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, kích động, run cơ,... Ít gặp: Nhức đầu, tức ngực, co cơ, ban da, dị ứng,... Hiếm gặp: Cơn co giật, viêm mạch, men gan tăng,...
Tương tác thuốc
Terbutaline Thuốc giống giao cảm: Không khuyến cáo sử dụng. Dẫn chất của theophylin: Tăng nguy cơ xuất hiện độc tính trên tim. Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng tác dụng phụ trên hệ tim mạch. Guaifenesin Không phối hợp với Dextromethorphan để điều trị cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO. Thận trọng khi sử dụng các chế phẩm có chứa guaifenesin và phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp.
Thành phần
Terbutalin Sulfat: 1,5mg. Guaifenesin: 66,5mg. Tá dược vừa đủ.
Dược lý
Dược lực học Terbutaline là một chất chủ vận beta-2-adrenergic, ít có tác dụng trên thụ thể alpha. [1] Tác dụng chính của hoạt chất này là làm giãn cơ trơn phế quản, cơ trơn tử cung và mạch máu ngoại vi. Terbutaline đôi khi làm tăng nhịp tim. Guaifenesin có tác dụng làm long đờm thông qua cơ chế tăng tiết acid dịch vị, tăng tiết dịch ở đường hô hấp, giảm độ nhớt của dịch nhầy. Dược động học Terbutaline Hấp thu: Khoảng 33-50% liều dùng. Phân bố: Thuốc có thể bài tiết vào trong sữa mẹ.Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Guaifenesin Hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, sau khi được chuyển hóa sẽ thải trừ qua nước tiểu.
Quá liều
khi xảy ra hạ huyết áp. Kết quả xét nghiệm: đôi khi có tình trạng tăng đường huyết và nhiễm acid lactic máu. Các thuốc chủ vận bêta, có thể gây hạ kali huyết do sự tái phân bố kali, nhưng thường không cần phải điều trị. Xử trí: a) Trường hợp nhẹ đến trung bình: Giảm liều. Sau đó tăng liều chậm hơn nếu chưa đạt hiệu quả chống co thắt. b) Trường hợp nặng: Rửa dạ dày, than hoạt tính. Kiểm tra cân bằng kiềm toan, đường huyết và điện giải. Theo đổi tần số, nhịp tim và huyết áp. Cần điều chỉnh kịp thời các thay đổi về chuyển hóa Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc ức chế thụ thể bêta ở bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu sự giảm sức cản ngoại biên qua trung gian thụ thể bêta-2 góp phần đáng kể dẫn đến tụt huyết áp, thì cần phải bồi hoàn thể tích huyết tương. Guaifenesin không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà