- Công dụng/Chỉ định
- Carbo USR chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị các rối loạn về tăng tiết dịch nhiều đờm và nhầy nhớt trong các bệnh đường hô hấp như viêm phế quản, viêm mũi họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn.
Điều trị hỗ trợ trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dạng dung dịch dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 ống/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1 ống/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 5 - 12 tuổi: 1 ống/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Chống chỉ định
- Thuốc Carbo USR chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Trẻ dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng.
- Thận trọng
- Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
Người cao tuổi;
Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng;
Người đang sử dụng đồng thời thuốc có thể gây sốt huyết tiêu hóa. Nếu xảy ra sốt huyết tiêu hóa bệnh nhân nên ngừng thuốc;
Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu sucrose - isomaltase không nên dùng thuốc này;
Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tình trạng ho trầm trọng hơn;
Ho kèm theo sốt tái diễn;
Xuất hiện các triệu chứng mới hoặc triệu chứng bất thường.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Thử nghiệm ở các loài động vật có vú đã không cho tác dụng gây quái thai, không khuyến cáo dùng carbocistein trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Các tác động của carbocistein khi sử dụng trong lúc cho con bú chưa được viết rõ do đó nên sử dụng thận trọng cho phụ nữ trong giai đoạn này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng Carbo USR thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Có thể xuất hiện phản ứng phản vệ.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, xuất huyết tiêu hóa.
Rối loạn da và mô dưới da: Đã có báo cáo về phát ban da và dị ứng da. Trường hợp cá biệt của viêm da bóng nước như hội chứng Stevens - Johnson và hồng ban đa dạng.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Khi sử dụng đồng thời, carbocistein tăng sự hấp thu của natri amoxicillin. Nếu trước đó điều trị bằng cimetidine sẽ làm giảm thải trừ carbocistein sulfoxide trong nước tiểu.
- Thành phần
- Carbocisteine 250mg
Tá dược vừa đủ 1 ống.
- Dược lý
- Dược lực học
Carbocistein (5-carboxymethyl L-cystein) đã cho thấy tác động đến tính chất và số lượng của chất nhầy glycoprotein được tiết ra ở đường hô hấp trên các mẫu động vật bình thường và viêm phế quản.
Sự gia tăng acid: Tỷ lệ glycoprotein trung tính của chất nhầy và sự chuyển dạng của các tế bào huyết thanh thành các tế bào nhầy được biết như là đáp ứng ban đầu đối với sự kích thích và thường có sự tăng tiết theo sau đó. Các nghiên cứu ở người đã chứng tỏ rằng carbocistein làm giảm sự tăng sinh tế bào biểu mô đường hô hấp. Do vậy, carbocistein có thể giữ vai trò quan trọng trong điều trị các rối loạn đặc trưng bởi chất nhầy bất thường.
Dược động học
Hấp thu: Carbocistein được hấp thu tốt và nhanh chóng sau khi sử dụng bằng đường uống.
Phân bố: Sau khi uống 1,5g Carbocistein, nồng độ trong huyết tương là 13 - 16mg/l đạt được trong 1 đến 2 giờ. Carbocistein thấm tốt vào mô phổi và niêm dịch đường hô hấp, và có tác động tại chỗ.
Chuyển hóa: Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1,5 đến 2 giờ. Carbocistein được chuyển hóa qua các giai đoạn acetyl hóa, decarboxyl hóa và sulfoxide hóa.
Thải trừ: Phần lớn thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
- Quá liều
- Rối loạn tiêu hóa là triệu chứng thường gặp khi quá liều carbocistein.
Xử trí: khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được sự tham vấn của bác sĩ. Rửa dạ dày là cần thiết.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm