lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho, long đờm Casalmux hộp 20 gói

Thuốc ho, long đờm Casalmux hộp 20 gói

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Carbocistein, Salbutamol
Dạng bào chế:Thuốc bột uống
Thương hiệu:Roussel Việt Nam
Số đăng ký:VD-24506-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Casalmux

Hoạt chất: Carbocistein 250mg, Salbutamol sulphat 1mg
Tá dược vừa đủ 1 gói: Crospovidon, natri CMC, natri benzoat, isomalt, tinh dầu chanh, sucralose, vanilin, aerosil.

2. Công dụng của Casalmux


Rối loạn về tiết dịch, khó thở trong các bệnh đường hô hấp như viêm phế quản, viêm mũi-họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Casalmux

Thuốc uống
- Người lớn: mỗi lần uống 2 gói, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: mỗi lần uống 1 gói, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: mỗi lần uống 1/2 gói, ngày 2 - 3 lần.
Khuấy kỹ thuốc trong một ít nước, uống ngay sau khi pha.

4. Chống chỉ định khi dùng Casalmux


- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Do thuốc có chứa đường, Casalmux không được sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, hội chứng không hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase-isomaltase.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Casalmux

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường, đau dạ dày, cường giáp, rối loạn nhịp thất, rối loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp, đang dùng IMAO hay thuốc ức chế beta.
Dùng kéo dài, bệnh nhân sẽ có hiện tượng quen thuốc do số lượng thụ thể beta2 giảm dần.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
- Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tình trạng ho trầm trọng hơn,
- Ho kèm theo sốt tái diễn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người. Thuốc chỉ được sử dụng trong thời gian có thai và cho con bú khi thật cần thiết.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy bằng chứng về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn


- Hay gặp: đánh trống ngực, tim đập nhanh, run đầu ngón tay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày.
- Hiếm gặp: nhức đầu, co thắt phế quản, khô miệng, hạ kali-huyết, mẫn đỏ da, mề đay.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc này.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Khi sử dụng đồng thời, carbocistein làm tăng sự hấp thu của amoxicilin.
- Nếu trước đó điều trị bằng cimetidin sẽ làm giảm thải trừ carbocistein sulfoxid trong nước tiểu.
- Khi dùng liều cao salbutamol hay các thuốc chẹn beta2 khác đồng thời với thuốc lợi tiểu có thể gia tăng tình trạng hạ kali-huyết.
- Salbutamol có thể làm tăng lượng đường trong máu ở những bệnh nhân dùng thuốc trị tiểu đường.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hay dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng

10. Dược lý

- Carbocistein là tác nhân điều hòa sự tiết đàm bằng cách cắt đứt cầu nối disulphid của glycoprotein giúp khạc đàm dễ dàng.
- Salbutamol có tác động chọn lọc kích thích các thụ thể beta2 có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu và ít tác dụng tới các thụ thể beta1 trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản và ít tác dụng trên tim.

11. Quá liều và xử trí quá liều


- Carbocistein: chưa có dữ liệu.
- Salbutamol: tùy theo tình trạng quá liều, các triệu chứng ngộ độc cần lưu ý như: khó chịu, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, run rẩy, đánh trống ngực, hạ kali-huyết. Nên ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
MUA HÀNG