lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho long đờm Disolvan Mekophar hộp 10 vỉ x 20 viên nén

Thuốc ho long đờm Disolvan Mekophar hộp 10 vỉ x 20 viên nén

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Bromhexine
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản

Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-33737-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Disolvan Mekophar

Bromhexine hydrochloride......................................8mg
Tá dược vừa đủ ....................................................1 viên
(Tinh bột ngô, lactose, microcrystalline cellulose, povidone, magnesium stearate).

2. Công dụng của Disolvan Mekophar

Dùng trong các trường hợp liên quan đến rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Disolvan Mekophar

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
– Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi : ½ viên/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ em từ 2 đến dưới 5 tuổi : 1/4 viên/lần, ngày 3 lần.
Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 – 10 ngày nếu chưa được sự hướng dẫn của bác sỹ.

4. Chống chỉ định khi dùng Disolvan Mekophar

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Disolvan Mekophar

– Trong khi dùng bromhexine cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đàm ở đường hô hấp.
– Thận trọng cho người bệnh hen, vì bromhexine có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
– Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng, bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
– Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu không có khả năng khạc đàm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Không khuyến cáo dùng bromhexine cho phụ nữ có thai.
– Không khuyến cáo dùng bromhexine cho phụ nữ cho con bú, nếu cần dùng thì không cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

– Ít gặp: đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, ban da, mày đay.
– Hiếm gặp: khô miệng, tăng enzyme transaminase AST, ALT.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

– Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropine (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexine.
– Không phối hợp với các thuốc chống ho.
– Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.

10. Dược lý

Bromhexine hydrochloride là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharide acid nên thuốc làm đàm lỏng và ít quánh hơn, làm long đàm dễ dàng hơn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexine.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY