Thuốc ho, long đờm, Thuốc có nguồn gốc tự nhiên
Không
thường xuân
hộp 1 chai 100 ml
Điều trị viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho. Điều trị triệu chứng của bệnh viêm phế quản mạn tính.
Farmak
Ukraine
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn dùng sau khi mở nắp: 90 ngày
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Điều trị viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho. Điều trị triệu chứng của bệnh viêm phế quản mạn tính.
Thuốc dùng đường uống. Sử dụng muỗng đi kèm trong hộp thuốc. Trước khi sử dụng, lắc chai cẩn thận. Liều thông thường: Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 5 – 7,5 ml/lần x 3 lần mỗi ngày. Trẻ em 6 - 12 tuổi: 5 ml/lần x 3 lần mỗi ngày; Trẻ dưới 6 tuổi : 2,5 ml/lần x 3 lần mỗi ngày; Để đạt được hiệu quả điều trị ổn định, thuốc được khuyến khích tiếp tục điều trị 2-3 ngày sau khi loại bỏ các triệu chứng. Thời gian điều trị phụ thuộc vào tinh chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh, tuy nhiên, điều trị phải tiếp tục it nhất 1 tuần. Nếu tình trạng của bệnh không cải thiện, tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thuốc có chứa sorbitol, do đó cần phải tránh cho bệnh nhân không dung nạp fructose. Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ của bạn khi dùng cho trẻ dưới 1 tuổi, hoặc dùng quá 7 ngày.
Bởi vì tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sĩ.
Không thấy có báo cáo liên quan.
Thuốc dung nạp tốt, nhưng đôi khi xảy ra tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phản ứng dị ứng da có thể phát triển. Trong trường hợp có phản ứng phụ, không tiếp tục điều trị và tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Không có phản ứng không mong muốn nào được biết đến khi sử dụng đồng thời đường uống si rô ho Pectolvan Ivy với các loại thuốc khác.
Hoạt chất: Cao khô lá thường xuân (4-8):1 [Hederae helicis folii extractum siccum (4-8):1, dung môi chiết xuất ethanol 30% (kl/kl)]. (tương đương 3,5mg/5ml Hederacoside C) 700mg Tá dược: Natri citrat 1200mg Citric acid monohydrat 530mg Sorbitol (E420) 38500mg Kali sorbat 134mg Gôm xanthan 120mg Tá dược điều vị «Cherry 667» (dung dịch propylen glycol) 12,5mg Nước tinh khiết vừa đủ 100ml MÔ TẢ THÀNH PHẦN THẢO DƯỢC LÀM THUỐC: Thuốc có nguồn gốc thảo dược, từ cây thường xuân (Hedera helix L.) họ Araliaceae (họ Nhân sâm), bộ phận dùng: lá cây thường xuân (Hederae helicis folium). Cao khô lá thường xuân [Hederae helicis folii extractum siccum (4-8):1] được chiết từ lá cây thường xuân, tỷ lệ (4-8):1 thể hiện: cứ 4 - 8 phần dược liệu lá cây thường xuân, chiết ra 1 phần cao khô, dung môi chiết xuất ethanol 30% (kl/kl).
Cao khô lá thường xuân có chứa hoạt chất chủ yếu là các triterpen saponin, trong đó saponin chính mang lại tác dụng là hederasaponin C (hederacosid C), lá khô cây thường xuân dùng để chiết cao thường chứa hàm lượng hederacosid C (C59H96O26) 2 3%. Ngoài ra, cao khô lá thường xuân còn có các hederasaponin khác như: hederasaponin B, D, E, F, G, H, I, tỷ lệ giữa các hederasaponin (C:B:D:E:F:G:H:) khoảng 1000 : 70 : 45 : 10:40 : 15:6:5. Cao khô lá thường xuân có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản, chống co thắt, giảm độ nhớt địch nhày giúp long đờm và giảm ho.
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu có quá liều xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn dùng sau khi mở nắp: 90 ngày
/5.0